SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT)

Một phần của tài liệu TUAN I GIAO AN 9 (Trang 68 - 71)

I-Mục tiêu cần đạt : giúp hs :

Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ : a-Tạo thêm từ mới .

b-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk

-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :

1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :

a-Thế nào là sự phát triển của từ vựng ?

b-Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ ?

3-Bài mới :

A-Vào bài : Tiết trước, chúng ta tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc sang nghĩa chuyển. Tiết này chúng ta tìm hiểu sự phát triển của từ vựng trên cơ sở tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài .

B-Tiến trình hoạt động :

Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy và trò I-Tạo từ ngữ mới :

1-

-Điện thoại di động.

-Kinh tế tri thức.

-Đặc khu kinh tế.

-Sở hữu trí tuệ.

2-Cấu tạo từ ngữ theo mô hình : x + tặc .

-lâm tặc -Tin tặc -Gian tặc -Gia tặc -Nghịch tặc

Hoạt động 1

*HS đọc mục 1 T72.

1-H: Hãy cho biết trg thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau :điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Em hãy giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó ?

Đ:-Điện thoại di động : điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trg vùng phủ sóng trên cơ sở thuê bao.

-Kinh tế tri thức : nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.

-Đặc khu kinh tế : khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.

-Sở hữu trí tuệ : quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ.

H: Em có nhận xét gì khi cấu tạo thêm từ ngữ mới ? Đ:Làm phong phú thêm vốn từ ngữ.

2-H:Trg Tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x + tặc .Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó .

Giải thích nghĩa của từ . Đ: Giải thích nghĩa :

-Không tặc : những kẻ cướp trên máy bay.

-Hải tặc : những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.

-Lâm tặc : kẻ cướp tài nguyên rừng.

-Tin tặc : những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy vi tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.

-Gian tặc : Kẻ gian manh, trộm cắp.

-Gia tặc : kẻ cắp trong nhà .

-Nghịch tặc : kẻ phản bội làm giặc.

*GV : Cho hs tìm theâm 1 soá vd theo moâ hình : x + ủen

VD : tóc đen, da đen, vải đen, giày đen …

*Ghi nhớ : (sgk –T73) H: Như vậy, qua 2 vd trên ta thấy tạo từ ngữ mới để làm gì ? Đ: Để làm cho vốn từ ngữ tăng lên.

II-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :

1-Từ Hán Việt :

Hoạt động 2 :

*HS đọc doạn trích “Truyện Kiều “Nguyễn Du

H: Hãy tìm những từ Hán Việt trong 2 đoạn trích sau :

a-Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.

b-Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.

*HS đọc đoạn “Chuyện người con gái Nam Xương” – Nguyễn Dữ.

a-Aids :có nguồn gốc tiếng Anh.

-Ma-két-ting (marketing) : có nguoàn goác tieáng Anh.

*Ghi nhớ 2 : (sgk-T74).

*HS đọc mục 2 a,b

2-H: Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau : a,b

H: Những từ này có nguồn gốc từ đâu ?

H: Từ vd trên, ta thấy sự phát triển từ vựng mới nhờ vào ủaõu ?

Đ: Mượn từ ngữ nước ngoài cũng là cách phát triển từ vựng tieỏng Vieọt.

H: Trong đó mượn nhiều nhất là từ của tiếng nước nào ? Đ: Tiếng Hán

III-Luyện tập

Bại tập 1 : Mô hình tạo từ ngữ mới

*x + trường : thị trường, chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, lâm trường, phi trường …

*x + tập : học tập, thực tập, kiến tập, luyện tập, sưu tập, tuyển tập, toàn tập, tổng tập …

*x +điện tử : thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử, công nghiệp điện tử, dịch vụ điện tử, đồng hồ điện tử, thời đại điện tử …

*x + học : toán học, vật lí học, sử học, ngôn ngữ học

*x + nghieọp : noõng nghieọp, laõm nghieọp, ngử nghieọp.

Hoạt động 3 : luyện tập BT1 : Thảo luận

Tìm 2 mô hình có khá năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + …

(Gợi ý : X+ trường ù;x+ tập;

X+ điện tử; X+ học; X+ nghiệp …)

Bài tập 2 : Năm từ mới xuất hiện và nghĩa của nó -Bàn tay vàng : bàn tay giỏi, khéo léo hiếm có trg việc thực hiện 1 thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất ủũnh.

-Cơm bụi : cơm giá rẻ, thường bán trg hàng quán nhỏ, tạm bợ.

-Công viên nước : công viên trg đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo…

-Đường cao tốc : đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao (100 km/h).

-Thương hiệu : nhãn hiệu thương mại.

BT2 : Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của từ ngữ đó.

Bài tập 3 :

-Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

-Từ mượn của ngôn ngữ châu Aâu : xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô.

BT3 : Trg những từ sau, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của ngôn ngữ chaâu Aâu ?

Bài tập 4 : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng.

Cách phát triển của từ vựng

Phát triển về nghĩa của từ ngữ Phát triển vềlượng của từ ngữ

Tạo từ mới Vay mượn tiếng nước ngoài H: Thảo luận vấn đề : từ vựng của 1 ngôn ngữ có thể khg thay đổi được khg ?

Đáp : Từ vựng của 1 ngôn ngữ luôn thay đổi. Bởi vì thế giới tự nhiên và XH xung quanh ta luôn vận động và phát triển. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển.

VD: Trg đời sống xuất hiện phương tiện đi lại có 2 bánh, chạy bằng động cơ thì tiếng Việt phải có từ ngữ để biểu thị : xe gắn máy.

4-Củng cố : Hệ thống kiến thức .

5-Dặn dò : -Học bài, làm BT. Chuẩn Bị “Thuật ngữ”

TUAÀN 6

Tieỏt 26 : Truyeọn Kieàu cuỷa Nguyeón Du 27 : Chò em Thuyù Kieàu

28 : Cảnh ngày xuân 29 : Thuật ngữ

30 : Trả bài viết tập làm văn số 1

-NS :

-ND : Tuaàn 6 TIEÁT 26 VĂN BẢN :

Một phần của tài liệu TUAN I GIAO AN 9 (Trang 68 - 71)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(241 trang)
w