I-Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs rèn luyện kĩ năn sử dụng yếu tố miêu tả trg văn bản thuyết minh.
II-Chuẩn bị : -GV : giáo án, sgk
-HS : sgk, bài soạn, bài học III-Lên lớp :
1-Oồn ủũnh 2-KT bài cũ :
Để bài văn thuyết minh có tính sinh động, hấp dẫn cần phải có thêm yếu tố nào ? 3-Bài mới :
A-Vào bài : Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu cách viết văn bản thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả. Tiết này, chúng ta sẽ thực hành cách thức này qua bài luyện tập.
B-Tiến trình hoạt động :
Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy và trò I-Đề : Con trâu ở làng quê
Vieọt Nam.
A-Tìm hiểu đề :
-Trình bày về con trâu ở làng queõ Vieọt Nam.
-Đề có 2 ý : +Con traâu
+trong làng quê VN.
B-Tìm ý và lập dàn ý :
1-Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng VN.
-Miêu tả hình ảnh con trâu : da xám, thân hình to lớn, vạm vỡ, sừng hình lưỡi kiếm.
Hoạt động 1 :
1-H: Đề yêu cầu trình bày về vấn đề gì ?
H: Cụm từ “Con trâu ở làng quê VN” bao gồm mấy ý gì ?
*GV: Như vậy, đề bài yêu cầu trình bày con trâu trg đời sống làng quê VN. Nếu vậy, ta phải trình bày về vị trí, vai trò của con trâu trg đời sống của người nông dân, nghề nông.
2-Đọc văn bản thuyết minh khoa học
H: Em có thể sử dụng những ý nào cho bài văn thuyết minh cuûa mình ?
Đ: Sử dụng các ý : -Đặc điểm trâu VN.
-Kì sinh sản của trâu -Sức kéo cày của trâu -Khả năng cho thịt của trâu
H: Bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả khg ? Đ: Bài văn khoa học chuyên sâu thiếu miêu tả.
H: Phần mở bài giới thiệu về vấn đề gì ?
2-Thân bài :
a-Con trâu trg nghề làm ruộng :
-Trâu cày, bừa ruộng đất.
-Trâu kéo xe chở lúa, hoa màu …
-Traõu truùc luựa.
*GV: Ở phần thân bài, ta giới thiệu những hoạt động của trâu.
H: Trg nghề làm ruộng, trâu đã giúp nhà nông những công vieọc gỡ ?
H: Trâu giúp ích cho công việc nhà nông trg công việc nặng nhọc. Em thử miêu tả từng công việc.
Đ:-Trâu cày, bừa : Trâu nuôi chủ yếu để cày, bừa. Trâu có sức khoẻ dẻo dai, cày giỏi. Vào thời vụ, trên cánh đồng, trâu cắm cúi gò lưng cày từng hàng thẳng tắp giúp người nông dân gieo trồng. Mỗi ngày trâu có thể cày từ 2 đến 3 sào ruộng.
-Trâu kéo xe chở lúa, hoa màu …: Ở vùng nông thôn, trâu cũng là phương tiện chuyên chở. Trâu kéo lúa, hoa màu từ ruộng về nhà. Có sức mạnh, làm việc giỏi, trâu lầm lủi, chậm chạp nhưng bền bỉ. Sức kéo của trâu từ 500 – 600 kg. Trâu là con vật gần gũi, giúp ích rất nhiều cho bà con nông dân
-Trâu trục lúa : Trên những cánh đồng ngập bùn, với chiếc trục dài trên 2 m có những bánh xe răng cưa, trâu sục bùn, xào đất, vùi cỏ xuống dưới bùn cho đất tơi xốp. Việc làm của trâu rất nặng nhọc. Thường bắt đều làm việc từ sáng sớm đến trưa, rồi từ trưa đến chiều.
b-Con trâu trg lễ hội đình đám:
-Lễ hội chọi trâu -Leó ủaõm traõu.
c-Con trâu với tuổi thơ ở nông thoân.
-H/ảnh con trâu ung dung, thanh thản gặm cỏ bên cạnh lũ trẻ mục đồng đang đùa.
-Con traõu ủang thong dong trên bờ đê, trên lưng là em bé mục đồng đang thổi sáo hoặc học bài.
-Con trâu với lũ trẻ cùng cờ lau đang chơi tập trận.
*Ngoài ra trâu còn cung cấp thịt, da, sừng.(sừng để làm đồ mú ngheọ).
-Con trâu là tài sản lớn của người nông dân VN.
3-Kết bài :
-Khẳng định tầm quan trọng của con trâu ở làng quê VN.
-Nêu lên tình cảm của người noõng daõn VN ủ/v con traõu.
II-Luyện tập : Viết phần mở bài
*Gv: ở vùng chúng ta khg có lễ hội này . H: Em có thể miêu tả 1 trg 2 lễ hội nói trên.
Đ: Lễ hội chọi trâu : Đến ngày hội, người ta dẫn ra sân chọi trâu những con trâu đực da bóng nhẫy, no tròn, đôi sừng cong vút. Hai con trâu đực to chọi lẫn nhau, nếu con thua sẽ bị làm thòt.
*Gv: cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là 1 hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt nam.
H: Ngoài những công việc trên, trâu còn cung cấp cho ta những gì ?
H: Trg phần kết bài, em sẽ nêu lên những ý gì ?
Hoạt động 3 :
H: XD phần mở bài, vừa có ND thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở làng quê VN.
Đ: Có thể MB theo 3 cách :
Cách 1 : Ở VN đến bất kì miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng.
Cách 2 : Nêu câu tục ngữ, ca dao : “Con trâu là đầu cơ nghiệp”
Hoặc : “Trâu ơi ta bảo trâu này …”
Cách 3 : Tả cảnh chăn trâu, tắm trâu, cho trâu ăn cỏ … Từ đó, nêu lên vị trí của con trâu trg đời sống nông thôn VN.
4-Củng cố –dặn dò : Chuẩn bị bài viết làm văn số 1./.
TUAÀN 3
Tiết 11,12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bào vệ và phát trieồn cuỷa treỷ em .
13 : Các phương châm hội thoại (TT) 14,15 : Viết bài tập làm văn số 1
-NS :
-ND : Tuaàn 3 TIEÁT 11-12
VĂN BẢN :