DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA 7 PHÍA BẮC (Trang 30 - 34)

TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.

2. Kĩ năng.

- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê.

- KNS: Tư duy, giao tiếp.

3. Thái độ:

- GDMT: Mục1, mục 2

- Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng.

- Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và môi trường ở đới nóng.

- Đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên ở đới nóng.

- Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng.

- GDNL: Mục 2 - Khai thác sử dụng quá mức tài nguyên và các nguồn năng lượng. Việc phát triển các nguồn năng lượng mới.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

1. Giáo viên:

- Biểu đồ hình 10.1, sơ đồ về hậu quả dân số tăng nhanh.

2. Học sinh:

- Tranh ảnh về môi trường , rừng bị khai thác quá mức.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ. 5p

? Đặc điểm khí hậu mang lại những thuận lợi và khó khăn gì trong sx nông nghiệp ở đới nóng? Địa phương ta trồng nhiều loại cây gì?

Trả lời:

- Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ.

- Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa; nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ...

- Lúa nước, lúa nương, ngô, sắn, mía, chè...

Đặt vấn đề vào bài mới: Đới nóng tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế chậm phát triển. Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.

2. Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Gv: y/c HS quan sát H2.1 SGK

? Em có nhận xét gì về dân số của đới nóng?

Hs:

? Dân cư đới nóng phân bố tập trung ở những khu vực nào?

Hs: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin.

Gv: Cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).

? Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế nào?

Hs: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ dân số.

? Dân số đông, tăng nhanh có ảnh

1. Dân số. 15p

- Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới.

- Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin.

- Từ những năm 60 (TKXX), dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số ở nhiều nước

hưởng gì đến tài nguyên và môi trường ? Hs: - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt - Môi trường rừng, đất trồng, biển...xuống cấp.

- Tác động xấu nhiều mặt đến tự nhiên xã hội.

? Tài nguyên môi trường bị xuống cấp, dân số bùng nổ có tác động đến tự nhiên như thế nào?

Hs: Sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống người dân,...

GV kết luận: Dân số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu vực.

- Dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân số.

=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .

Gv: Chuyển ý:...

Gv: Cho HS quan sát H10.1 và quan sát bảng số liệu sgk.

Gv: Giới thiệu biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số với lương thực Châu Phi. Sau đó hướng dẫn HS đọc và phân tích theo thứ tự:

? Sản lượng lương thực tăng hay giảm?

Bao nhiêu lần?

Hs: Tăng từ 100%hơn 110%

? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên như thế nào?

Hs: tăng từ 100% lên gần 160%

? Bình quân lương thực đầu người tăng hay giảm?

Hs: Từ 100% giảm xuống còn 80%

GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn.

? Nguyên nhân làm cho bình quân lương thực đầu người giảm? Biện pháp giải quyết?

Hs:- Do dân số tăng nhanh hơn lương thực - Biện pháp:Giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên.

GV cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam Á từ 19801990:

? Dân số tăng hay giảm?

Hs: Tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người.

? Diện tích rừng tăng hay giảm?

2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. 22p

Hs: Giảm từ 240,2 xuống 208,6 triệu ha.

? Nhân xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở ĐNÁ?

Hs: Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do: Làm nhà, xây dựng thêm đường giao thông, bệnh viện, trường học…

? Nêu những sức ép của dân số đông tới tài nguyên thiên nhiên ở đới nóng?

Hs: Bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng

? Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường?

Hs: Thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm …

? Nêu biện pháp hạn chế sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường và cuộc sống?

Hs:

? Hiện nay để phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân Đảng và Nhà nước ta đã có những biện pháp gì? Liên hệ địa phương?

Hs: Hỗ trợ vốn, dất ở, sản xuất, nhà ở cho hỗ nghèo, khuyến khích nhân dân thực hiện kế hoạch hoá gia đình …

GV bổ sung và kết luận.

- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất đai bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...

3. Củng cố, luyện tập. 2p

− Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ? Dân số tăng nhanh gây ra sức ép gì đối với tự nhiên và xã hội?

− Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. 1p

− Làm bài tập bản đồ bài 10

− Chuẩn bị bài 11:

+ Nguyên nhân di dân , đô thị hóa ở đới nóng?

+ Những mối quan tâm ở các đô thị là gì?

+ Sưu tầm tranh ảnh về 1 số đô thị lớn trên thế giới và Việt Nam, ô nhiễm môi trường ở các đô thị?

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:

Kiến thức:...

...

...

Phương pháp:...

...

Thờigian...

...

------

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN ĐỊA 7 PHÍA BẮC (Trang 30 - 34)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(246 trang)
w