I / MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ.
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo ăng ti, lục địa Nam Mĩ.
2. Kỹ năng:
- Rèn và tiếp tục củng cố cho HS kĩ năng đọc, phân tích bản đồ tự nhiên.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs yêu thích bộ môn, bảo vệ môi trường.
II / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Lược đồ tự nhiên châu Mĩ
- Các tranh ảnh, số liệu về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ 2. Trò:
- Nghiên cứu trước bài mới.
- Ôn lại các kiến thức bài trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ . Không
Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết trước chúng ta tìm hiểu về nền kinh tế Bắc Mĩ .Vậy Trung và Nam Mĩ có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay?
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Yêu cầu h/s q/s H41.1 SGK.
? Cho biết diện tích và giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ?
Hs: Giới hạn: Eo đất Trung Mĩ, các quần đoả trong biển Caribe, toàn bộ lục địa Nam Mĩ và các đảo xung quanh.
Gv: Yêu cầu h/s n/c thông tin, q/s H.
? Hãy cho biết đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ?
Hs:
? Quần đảo Ăng ti có đặc điểm địa hình ntn?
Hs:
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti nằm trong môi trường nào?
Hs: Chủ yếu nằm trong môi trường nhiệt đới.
? Loại gió thổi quanh năm ở đây là gì? Thổi theo hướng nào?
Hs: Gió chủ yếu là gió tín phong trên biển,
1. Khái quát tự nhiên. 39p - Diện tích: 20,5 triệu Km2. a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti.
- Eo đất Trung Mĩ có phần lớn diện tích là núi và CN, có nhiều núi lửa hoạt động, ĐB nhỏ hẹp ven biển.
- QĐ Ăng ti phần lớn là các đảo có địa hình núi cao và ĐB ven biển.
theo hướng Đông Nam.
? Lượng mưa và thực vật ở khu vực có sự thay đổi ntn?
Hs: - Phía Đông mưa nhiều phát triển rừng rậm nhiệt đới.
- Phía Tây mưa ít phát triển rừng thưa, xa van, cây bụi.
? Vì sao lại có sự phân hoá như vậy?
Hs: Do vị trí Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong vùng nhiệt đới có gió đông thổi thường xuyên từ phía ĐTD vào nên gây mưa nhiều ở phía Đông, phía Tây khuất gió lên mưa ít.
Gv: Chuyển ý: Vậy còn khu vực Nam Mĩ….
Gv: Yêu cầu h/s q/s H41.1, n/c thông tin.
? Em hãy cho biết cấu trúc địa hình Nam Mĩ?
Hs: - 3 khu vực:
+ Hệ thống núi trẻ Anđét phía Tây.
+ Các ĐB ở giữa.
+ Các SN phía đông.
? Dãy Anđét có đặc điểm gì?
Hs:
? Đặc điểm thiên nhiên trên dãy Anđét được thể hiện ntn?
Hs: Thiên nhiên phân hoá phức tạp từ Bắc xuống Nam từ thấp lên cao do miền núi Anđét có độ cao lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ.
? Xác định các ĐB ở trung tâm khu vực Nam Mĩ? Đặc điểm của các ĐB này là gì?
Hs: Từ Bắc xuống Nam………….
? Xác định các Sơn nguyên ở phía Tây khu
b. Khu vực Nam Mĩ.
* Hệ thống núi trẻ Anđét phía Tây.
- Đây là miền núi trẻ, cao và đồ sộ nhất Chây Mĩ, TB từ: 3000 – 5000 m, nhiều đỉnh băng tuyết bao phủ quanh năm.
- Có các dãy núi, CN xen kẽ nhau.
* Đồng bằng ở giữa.
- ĐB Ôrinôcô hẹp nhiều đầm lầy.
- ĐB Amarôn rộng và bằng phẳng nhất TG.
- Đb PamPa, Laplata có địa hình cao dần về phía dãy Anđét.
* Các sơn nguyên phía Đông.
vực Nam Mĩ?
Hs:
? SN Guyana có đặc điểm gì?
Hs:
? SN Braxin có đặc điểm gì?
Hs:
Gv: Y/c h/s q/s H36.2, H41.1, kiến thức đã học thảo luận nhóm.
? Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ có những đặc điểm giống và khác nhau cơ bản nào?
Hs: - Giống: Sắp xếp cấu trúc địa hình tương đối giống nhau.
- Khác: + Bắc Mĩ có núi già Apalát ở phía Đông còn Nam Mĩ là các cao nguyên.
+ Coócđie thấp hơn song mở rộng hơn so với Anđét chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ. Anđét cao hơn nhưng hẹp hơn Coócđie.
Gv: Gọi học sinh đọc kết luận.
- SN Guyana bị bào mòn mạnh trở thành miền đồi và núi thấp xen các thung lũng rộng.
- SN Braxin: Được nâng lên bề mặt bị chia sẻ rìa phía Đông có nhiều dãy núi xen các cao nguyên núi lửa.
3. Củng cố, luện tập. 3p
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
- Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Trung và Nam Mĩ không tiếp giáp với đại dương này ?
a. Bắc Băng dương b. Đại Tây Dương c. Thái Bình Dương 2. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn ở eo đát Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ? a. Đồng bằng b. Núi cao c. Đồi núi và cao nguyên d. Cả a,b,c
3. Đồng bằng nào là dồng bằng lớn nhất ở Nam Mĩ ?
a. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô b. Đồng bằng A-ma-dôn c. Đồng bằng La-pla-ta c. Đồng bằng Pam-pa 4. Hướng dẫn học sinh học bài. 1p
- Nắm được nội dung bài học
- Làm các bài tập ở Vở BT và TBĐ
- Tìm hiểu thêm về nền thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
- Chuẩn bị cho bài mới: Bài 42. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Thờigian...
...
Kiến thức:...
...
...
Phương pháp:...
...
------