QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ
9.6 QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG KHU DLST CẦN GIỜ
• Quy họach các phân khu chức năng 10.6.1 Bố trí cơ cấu đất đai
- Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và tài nguyên rừng.
- Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội.
- Mục tiêu và nhiệm vụ xây dựng phát triển lâm viên:
Bố trí diện tích đất đai như sau:
+ Tổng diện tích tự nhiên 2.215,42 ha, trong đó:
Rừng tự nhiên 378,19ha 17.1 %
Rừng trồng 1.146,71ha 51.8 %
Đất khác 690,52ha 31.1%
+ Tổng trữ lượng rừng: 104,947 m3 9.6.2 Quy hoạch các phân khu chức năng Căn cứ để quy hoạch các phân khu chức năng:
- Mục tiêu và nhiệm vụ xây dựng Lâm Viên.
- Chức năng của rừng.
- Các kiểu thảm thực vật và động vật đặc trưng của vuứng.
Các khu chức năng được phân chia như sau:
1. Khu bảo tồn tài nguyên động vật: 971,16 ha 43,8%
2. Khu công viên và di tích lịch sử: 110,8 ha 5,0 % 2.1 ẹieồm phuùc cheỏ di tớch lũch sử:ỷ 5,00 ha
2.2 Nhà truyền thống: 4,38 ha 2.3 Điểm vui chơi giải trí: 43 ha
2.4 Rừng phục vụ tham quan và giáo dục sinh thái:
97,12 ha 3. Khu thực nghiệm và nghiên cứu
khoa học:
699,72 ha 31,6%
3.1 Phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học I:
445,65 ha
3.2 Phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học II:
254,07 ha 4. Phân khu hành chính và công
viên sinh thái nhân văn
ACTMANG
63,12 ha 2,9 % 4.1 Phân khu hành chính
2,79 ha 4.2 Phân khu công viên sinh thái
nhaân vaên ACTMANG
60,33 ha 5. Đất khác (bãi bồi, kinh rạch)
370,62 ha 16,7 % 9.6.3 Khu bảo tồn tài nguyên động thực vật
Vò trí:
- Trải dài từ khoảng 3 đến khoảng 9 - Toồng dieọn tớch 971,16 ha
Đặc điểm khu bảo tồn:
- Điều kiện đất và ngập triều rất thích hợp cho sự phát triển của rừng ngập mặn.
- Có tương đối đầy đủ các sinh vật cảnh và thực vật đặc trưng của rừng ngập mặn.
- Vùng phân bố của động vật hoang dã, đặc biệt là vùng phân bố của khỉ đuôi dài và heo rừng
Chức năng:
- Là cơ quan chủ quản thay mặt uỷ ban nhân dân huyện và thành phố quản lí tài nguyên đất và tài nguyên động thực vật trong toàn bộ lâm viên.
- Xây dựng các chương trình hoạt động và thực hiện chúng để đạt mục tiêu khu bảo tồn.
Nhieọm vuù:
- Quản lí toàn bộ tài nguyên động thực vật hiện có.
- Tổ chức các chương trình tham quan, du lịch sinh thái, giáo dục sinh thái và nghiên cứu khoa học.
- Khu bảo tồn tài nguyên động thực vật được xây dựng để phát triển nguồn tài nguyên động thực vật.
9.6.4 Khu công viên và di tích lịch sử Vò trí:
- Trung tâm Lâm Viên Cần Giờ.
- Thuộc khoảng 6.
- Toồng dieọn tớch 110,8 ha - Tổng trữ lượng 7.214 m3 Các đặc điểm:
- Đất mặn phèn tiềm tàng, có tầng sinh phèn sâu, ngập mặn thường xuyên và bãi bồi cát ngập triều.
- Mặc dù đây là rừng trồng, những điều kiện tự nhiên và lập địa ở đây đã hình thành một chuỗi diễn thế rừng tự nhiên từ ngoài sông vào sâu trong nội địa theo trình tự nối tiếp như quần xã mấm trắng, mấm trắng + mấm đen, mấm đen + đước và đước thuần loại.
- Một diện tích nhỏ đất mặn phèn tiềm tàng, có tầng sinh phèn sâu, ngập nước theo con nước. Các quần xã thực vật như chà là, dà có khuynh hướng chiếm ưu thế.
- Sự phục hồi của hệ sinh thái tại đây đã và đang làm cho động vật xuất hiện ngày càng đông như: khỉ đuôi dài, heo rừng, các loại cò, cu đất… và đây cũng là vùng mở rộng phân bố của động vật hoang dại.
• Quy hoạch các điểm giải trí và tham quan du lòch
Bước đầu xây dựng các điểm phục chế tham quan du lịch, vui chơi giải trí và học tập.
- Điểm phục chế di tích lịch sử 5,00 ha - Tượng đài và nhà truyền thống 4,38 ha - Rừng phục vụ tham quan và giáo dục sinh thái
97,12 ha
- Điểm vui chơi giải trí 4,30 ha
Điểm phục chế di tích lịch sử - Dieọn tớch 5,00 ha.
- Một phần của lô b khoảng 6, tiếp giáp với rạch Khe Đôi Lớn.
- Xây dựng khoảng 0.1 ha, một căn cứ cách mạng, trong đó thể hiện cách sinh hoạt, phòng thủ chiến đấu của đoàn 10 rừng Sác trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở rừng Sác Cần Giơ
Tượng đài và nhà truyền thống
- Diện tích tượng đài và nhà truyền thống: 4.38 ha - Một phần của lô h khoảng 6
- Xây dựng tượng đài ca ngợi chiến công của nhân dân và đoàn 10 rừng sác, lưu lại những di vật và hình ảnh nhân dân và đoàn 10 rừng Sác trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở rừng Sác Cần Giờ.
Điểm vui chơi giải trí - Dieọn tớch: 4,30 ha - Một phần của lô f
- Toạ lạc trên đất mặn phèn tiềm tàng.
- Thực vật chủ yếu là rừng mấm và một phần rừng ngập mặn. Đặc biệt nó nằm giữa đường đất đỏ và rạch Dinh.
- Điểm này nhằm mục đích phục vụ cho vui chơi giải trí bằng cách:
+ Tạo phong cảnh hoa kiểng, cá cảnh trong rừng ngập mặn.
+ Chòi quan sát để nhìn toàn khu vực.
+ Xây dựng nhà sàn, khu câu cá và bơi thuyền.
+ Ngoài ra kết hợp với các điểm chăm sóc khỉ góp phần phục vụ khách tham quan.
Rừng phục vụ cho du lịch và giáo dục sinh thái Vị trí và đặc điểm:
- Dieọn tớch: 97.12 ha
- Thuộc các lô b, c, d một phần của lô e và g của khoảng 6.
- Toàn bộ tọa lạc trên đất mặn phèn tiềm tàng, tầng sinh phèn sâu, ngập nước thường xuyên. Do vậy, rất thuận lợi cho việc sinh trưởng và phát triển rừng ngập mặn. Chính vì thế đã hình thành chuổi diễn thế từ bãi bồi vào trong đất liền theo trình tự các quần xã như sau:
Mấm trắng + mấm trắng + mấm đen + mấm đen và đước + đước thuần loại. Bên cạnh đó, là sự ưu thế của mấm đen dọc theo các con lạch và rạch.
- Điểm tham quan du lịch sinh thái và giáo dục sinh thái rừng ngập mặn.
Chức năng:
- Tổ chức các hoạt động tham quan du lịch sinh thái và giáo dục sinh thái.
- Tham quan rừng và các quần xã rừng ngập mặn trong khu rừng phục vụ tham quan.
- Xem thực vật trong vườn sưu tập thực vật rừng ngập mặn, đời sống bán hoang dã của động vật sống trên cạn trong vườn động vật.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống đấu tranh chống giặc của nhân dân thông qua:
+ Tham quan nhà truyền thống, điểm phục chế di tích lịch sử.
+ Tổ chức các hoạt động, sinh hoạt vui chơi giải trí để phục hồi sức khỏe.
Biện pháp quản lí:
- Cải tạo cảnh quan tự nhiên cho phù hợp với yêu cầu tham quan du lịch nhưng không làm thay đổi lớn các đặc điểm cơ bản của từng khu vực.
- Không được chặt phá trái phép và săn bắt động vật rừng.
- Xây dựng hệ thống đường giao thông thủy bộ phục vụ cho tham quan và tuần tra bảo vệ.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, khu cắm trại để ở lại qua ủeõm.
9.6.5 Khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học Vị trí và diện tích:
- Chạy dọc theo đường Nhà Bè - Cần Giờ.
- Thuộc khoảng 1, 2, một phần của khoảng 3, 4, 5, 6.
- Toồng dieọn tớch: 699,72 ha - Trữ lượng: 25.611m3 Các đặc điểm:
- Đất phèn tiềm tàng rất biến động, từ phèn sâu đến phèn nông và từ ngập thường xuyên đến ngập theo con nước.
Tuy nhiên hiện tượng phèn hoạt động không xảy ra do tầng sinh phèn thường bị ngập nước thủy triều.
- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thứ sinh gồm các quần xã trồng như đước, dà, cóc,... và rừng tự nhiên như quần xã mấm, chà là thuần loại hoặc kết hợp với cây bụi.
- Ngoài ra còn có những sinh cảnh như như ruộng muối, đầm tôm quảng canh, bãi nuôi sò huyết. Nằm trong vùng phân bố của khỉ đuôi dài, lợn rừng và cò bợ (Ardeola bacehus).
Do đặc điểm của từng nơi đã hình thành phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học như:
- Phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học I
445.65 ha
- Phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học II
254.07 ha
Chức năng:
• Phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học I:
- Phục hồi môi trường cho các động vật như heo rừng, rái cá lông mượt, kỳ đà phát triển.
- Sản xuất muối và nuôi tôm quảng canh.
- Thực nghiệm và nghiên cứu khoa học.
• Phân khu thực nghiệm và nghiên cứu khoa học II:
- Trồng rừng thưcù nghiệm và bảo vệ rừng.
- Phục hồi rừng cho các loài chim, đặc biệt là cò phát trieồn.
- Thực nghiệm nuôi trồng thủy sản và các chương trình nghiên cứu khoa học.
9.6.6 Khu hành chính và công viên sinh thái nhân vaên ACTMANG
Phân khu hành chính Vò trí:
- Nằm ở góc quanh của các tuyến đường Nhà Bè - Cần Giờ thuộc khoảng 7, lô e
- Toồng dieọn tớch: 2.79 ha Các đặc điểm:
- Toạ lạc trên một đụn cát phát sinh từ giồng cát chạy dọc theo bờ biển của xã Long Hoà có khả năng giữ nước ngọt trong mùa mưa, điạ hình bằng.
- Có cơ sở hạ tầng tối thiểu phục vụ cho hoạt động và sinh hoạt, thuận tiện cho việc giao dịch, quản lí bảo vệ rừng, chỉ đạo các hoạt động của Lâm Viên.
Chức năng:
- Cơ quan đầu não chỉ huy tất cả hoạt động và quản lí bảo vệ rừng Lâm Viên.
- Văn phòng thực hiện các cuộc giao dịch và hợp tác.
Nhieọm vuù:
- Thực hiện và xây dựng các chương trình hoạt độâng, các dịch vụ.
- Thực hiện chương trình hợp tác trong và ngoài nước dưới sự chỉ đạo của Ủy ban Nhân dân huyện và Ủy ban Nhân dân Thành phố.
- Điều hành bộ máy và từng bước cải thiện đời sống cán bộ viên chức.
Phân khu công viên sinh thái nhân văn ACTMANG Vũ trớ ủũa lyự:
- Thuộc tiểu khu e và f của khoảng 9, tiếp xúc với tuyến đường Nhà Bè - Cần Giờ và sông Đông Hòa.
- Toồng dieọn tớch 60.33 ha - Trữ lượng 3.112 m3 Đặc điểm:
- Toạ lạc trên đất mặn, phèn tiềm tàng sâu, ngập theo con nước.
- Rừng thứ sinh trồng và tự nhiên. Đước tăng trưởng kém do điạ hình cao, lập địa rất thích hợp cho cóc, dà. Trong phân khu này, các sinh cảnh: chà là, đất trống cây bụi và lãng nước rất thích hợp cho sự hình thành sân chim đầm lầy.
Chức năng quản lý:
Phân khu này do tổ chức ACTMANG, tổ chức tái tạo rừng ngập mặn (Action for Mangrove Reforestation) của Nhật đầu tư. Tổ chức này đã phối hợp với Lâm Viên xây dựng một công viên sinh thái nhân văn rừng ngập mặn Cần Giờ.
Chương IX
1. Thế nào là quy hoạch du lịch sinh thái?
2. Mục đích của việc quy hoạch du lịch sinh thái?
3. Các yêu cầu cần thiết lựa chọn một khu vực để phát triển du lịch sinh thái?
4. Những đặc trưng cơ bản của lãnh thổ du lịch sinh thái?
5. Các bước cơ bản của quy hoạch và thiết kế du lịch sinh thái?
Theo anh (chị), bước nào đóng vai trò quan trọng nhất?
6. Các nguyên tắc của quy hoạch và thiết kế du lịch sinh thái?
7. Quy hoạch và xây dựng khu du lịch sinh thái Cần Giờ nhằm đáp ứng sự phát triển du lịch sinh thái bền vững đã thực hiện đúng yêu cầu về quy hoạch một khu du lịch sinh thái hay chưa? Phân tích để chứng minh nhận định đó?
Chửụng 10