6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động trong vấn đề đảm bảo an toàn lao động
6.2. Quyền của người sử dụng lao động
- Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Khen thưởng người chấp hành tốt, kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện an toàn lao động.
- Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định của thanh tra viên lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động nhưng vẫn phải chấp hành quyết định đó.
6.3. Nghĩa vụ của người lao động
- Chấp hành các quy định, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.
- Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang bị, cấp phát, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc có sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động.
6.4. Quyền của người lao động
Yêu cầu người sử dụng lao động phải đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động, cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc ở nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa khắc phục.
- Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực
hiện đúng các giao kết về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động.
TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Công cụ tự lượng giá
Phân biệt đúng sai cho các câu từ câu 1 đến câu 15 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho câu đúng và vào cột B cho câu sai:
TT Nội dung câu hỏi A B
1 Chỉ những diễn biến bất thường về sức khỏe của người lao động xảy ra khi người lao động đang làm việc mới được gọi là tai nạn lao động
2 Mọi biện pháp để phòng chống tai nạn lao động được gọi là An toàn lao động
3 Để thực hiện An toàn lao động cần tiến hành đồng bộ cả 2 vấn đề là ứng dụng khoa học kỹ thuật và tuyên truyền giáo dục ý thức tự bảo vệ cho người lao động
4 Nguyên nhân kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng tai nạn lao động.
5 Sự phát triển của tự động hóa tỷ lệ nghịch với tai nạn lao động.
6 Tổ chức lao động hợp lý cũng góp phần quan trọng làm giảm tai nạn lao động
7 Sơ cứu ban đầu góp phần quan trọng làm giảm hậu quả của tai nạn lao động
8 Bộ luật_ lao động quy định những nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại thì phải kiểm tra và đo lường các yếu tố độc hại ít nhất 6 tháng 1 lần.
9 Người làm công việc có các yếu tố độc hại nguy hiểm phải tự trang bị đầy đủ các phương tiện phòng hộ cá nhân đúng quy cách và chất lượng theo tiêu chuẩn
10 Những người lao động nặng nhọc độc hại phải được khám sức khoẻ định kỳ 6 tháng một lần.
11 Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm khi người lao động bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
12 Tai nạn lao động xảy ra với người lao động đang học nghề tập nghề thì người sử dụng không phải chịu trách nhiệm.
13 Người sử dụng lao động có quyền buộc thôi việc đối với những người lao động không tuân thủ quy tắc về An toàn lao động.
14 Người lao động không có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc kể cả khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động.
15 Nếu người lao động làm mất hoặc hư hỏng các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp thì sẽ phải bồi thường.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu từ câu 16 đến câu 20 bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng với chữ cái đứng đầu câu trả lời được lựa chọn.
Câu hỏi A B C D E
16. Trong các tình trạng sức khỏe sau tình trạng nào không phải là tai nạn nghề nghiệp:
A. Bỏng do ngã xuống hố vôi đang tôi trong khi lao động.
B. Điếc do tiếng ồn trong lao động sau 2 tháng làm việc trong môi trường có tiếng ồn cao.
C. Điện giật trong khi đang lao động.
D. Tổn thương giác mạc do hạt lúa bắn vào mắt trong khi đang tuốt lúa.
E. Nhiễm độc asen cấp tính sau 1 tháng lao động trong môi trường có nồng độ asen cao.
17. Đặc điểm khác nhau giữa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là:
A. Thời điểm xảy ra các hiện tượng bất thường của sức khỏe B. Mức độ trầm trọng của các hiện tượng bất thường của sức khỏe, tai nạn lao động thường trầm trọng hơn bệnh nghề nghiệp.
C Nguyên nhân gây nên các hiện tượng bất thường của sức khỏe-
D. Yếu tố bất ngờ và thời gian gây nên các tổn thương về sức khỏe, tai nạn lao động xảy ra bất ngờ và thường diễn biến trong thời gian ngắn.
18. Mục tiêu của các giải pháp an toàn lao động là: A.
Giảm các tác hại nghề nghiệp.
B. Phòng chống bệnh nghề nghiệp.
C. Giảm nhẹ hoặc phòng chống tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
D. Khắc phục các hậu quả do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp gây ra.
19. Công tác an toàn lao động bao gồm đồng bộ các biện pháp sau, ngoại trừ:
A. Xây dựng, ban hành và thực hiện tốt chế độ chính sách quản lý thanh kiểm tra an toàn lao động B. Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện công tác an
toàn lao động
C Tổ chức khám sức khỏe định kỳ đúng quy định.
D. Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến.
20. Các yếu tố sau đều có thể là nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động, ngoại trừ:
A. Máy móc và phương tiện lao động sắp xếp khoa học.
B. Dây chuyền công nghề cũ kỹ, kỹ thuật lạc hậu.
C Tổ chức lao động không hợp lý, thời gian lao động quá dài.
D. Người lao động không nắm vững quy trình sản xuất và an toàn lao động.
2. Hướng dẫn tự lượng giá
Để có thể trả lời được các câu hỏi trên sinh viên cần đọc kỹ bài giảng theo từng phần cụ thể:
- Phần "Khái niệm" để trả lời các câu 1 - 3 và 16-17.
- Phần "Nguyên nhân gây tai nạn lao động" để trả lời các câu 4 - 6.
- Phần nguyên tắc xử trí ban đầu tai nạn lao động" để trả lời câu7 - Phần "Biện pháp an toàn lao động" để trả lời câu hỏi 8 và 18 -19.
- Phần "Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động trong vấn đề đảm bảo an toàn lao động" để trả lời cho câu hỏi 9 -15 và 20.
Sau khi tự nghiên cứu bài giảng để trả lời các câu hỏi sinh viên hãy đối chiếu với đáp án ở cuối cuốn sách.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU VÀ VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học
Tự nghiên cứu tài liệu học tập trước khi đến lớp. Các tài liệu đọc thêm, tài liệu tham khảo có thể tìm đọc tại thư viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Ghi lại các vấn đề chưa hiểu trong bài để thảo luận với các bạn, cuối cùng xin ý kiến giảng viên với những phần còn thắc mắc chưa hiểu kỹ.
2. Vận dụng thực tế
Trong bất kỳ công việc nào dù nhỏ dù lớn sắp xếp một cách khoa học sẽ giảm được các nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe. Tai nạn lao động có thể xảy ra với bất cứ công việc nào do vậy cần luôn tìm hiểu những yếu tố bất lợi để phòng tránh tai nạn lao động. Trong mọi tai nạn xử trí ban đầu phù hợp luôn là việc làm cần thiết cấp bách để giảm hậu quả.
SINH LÝ LAO ĐỘNG VÀ MỆT MỎI TRONG LAO ĐỘNG
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được các biểu hiện sinh lý đặc thù trong lao động sản xuất ở người lao động.
2. Giải thích được các nguyên nhân gây mệt mỏi trong lao động sản xuất.
3. Mô tả được các biểu hiện của mệt mỏi trong lao động sản xuất.
4. Liệt kê được các nguyên tắc và biện pháp cơ bản phòng chông mệt mỏi trong lao động sản xuất.
Đặc trưng của lao động là tiêu hao trí lực và thể lực. Các lao động trí óc, những biến đổi sinh lý trong lao động thường khó xác định, sự mệt mỏi thường khó định lượng. Trong khi đó các lao động thể lực thường dễ đo đạc về các biểu hiện thông qua các phản ứng sinh lý, sinh hóa tương đối rõ ràng. Trong bài này chủ yếu nhằm miêu tả một số biến đổi sinh lý và vấn đề mệt mỏi do lao động thể lực. Lao động thể lực đặc trưng của nó là hiện tượng vận cơ tăng lên phù hợp với yêu cầu lao động. Vấn đề cơ bản ở đây là tiêu hao năng lượng để đáp ứng số lượng công của các thao tác trong sản xuất. Công và năng lượng là vấn đề mấu chốt làm thay đổi theo dây truyền hoạt động của các cơ quan trong cơ thể, ví dụ: muốn có năng lượng phải có cơ chất, phải có oxy để đốt cháy. Nhiệt làm nóng cơ thể, cơ quan điều hoà nhiệt của cơ thể phải đáp ứng theo. Tổ chức cơ cần năng lượng để hoạt động bộ máy hô hấp và tuần hoàn cùng hoạt động tăng theo để cung cấp O2
và các chất dinh dưỡng. Quá trình hoạt động cơ sinh ra các sản phẩm trung gian kéo theo sự hoạt động đáp ứng của hệ thống tiết niệu, thần kinh...