a) Bài toán 1
− GV nêu bài toán : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3
5. T×m hai số đó.
− HS nghe và nêu lại bài toán.
− GV hái :
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
− HS : Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là 3
5. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tìm hai số.
− GV nêu : Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta
tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chóng.
− GV yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS ®−a ra.
− HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân, sau đó phát biểu ý kiến và nghe GV nhận xét.
ư GV hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ
đoạn thẳng :
− Làm theo h−ớng dẫn của GV : + Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào
có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ
đồ đoạn thẳng ? (Nếu HS không biểu diễn đ−ợc thì GV biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng nhau, sau đó hỏi : Nếu biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là mấy phÇn nh− thÕ ?)
+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phÇn nh− thÕ.
+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn sè bÐ, sè lín.
+ 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.
+ GV yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.
+ HS tiếp tục vẽ.
+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.
+ HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi (?) vào sơ đồ.
+ GV thống nhất về sơ đồ đúng nh−
sau :
Sè bÐ : Sè lín
?
?
96
− GV h−ớng dẫn HS giải bài toán : − Tìm lời giải bài toán theo h−ớng dẫn của GV.
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?
+ 96 t−ơng ứng với 8 phần bằng nhau.
+ Em làm thế nào để tìm đ−ợc 8 phần bằng nhau.
+ Em đếm.
+ Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8.
+ Để biết 96 t−ơng ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và sè lín :
3 + 5 = 8 (phần). Nh− vậy tổng hai số t−ơng ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Biết 96 t−ơng ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của mét phÇn ?
+ Giá trị của một phần là : 96 : 8 = 12
+ Số bé có mấy phần bằng nhau ? + Số bé có 3 phần bằng nhau.
+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần t−ơng ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu ?
+ Số bé là 12 ì 3 = 36.
+ Hãy tính số lớn. + Số lớn là : 12 × 5 = 60 Hoặc 96 − 36 = 60
− GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
− 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 (phÇn) Số bé là :
96 : 8 × 3 = 36 Số lớn là :
96 − 36 = 60
Đáp số : SB : 36 ; SL : 60
b) Bài toán 2
− GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 tr−íc líp.
ư 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
− GV hái :
+ Bài toán cho biết gì ?
− HS trả lời :
+ Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2
3 số vở của Khôi.
+ Bài toán hỏi gì ? + Bài toán hỏi số vở của mỗi bạn.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì
sao em biÕt ?
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó vì bài toán cho biết tổng số vở của hai bạn, cho biết tỉ số giữa số vở của bạn Minh và bạn Khôi.
− GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
− HS vẽ sơ đồ : 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ vào vở.
− GV nhận xét sơ đồ của HS, sau đó kết luận : Vì số vở của bạn Minh bằng 2
3 số vở của bạn Khôi nên ta
vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở của bạn Khôi là 3 phÇn nh− thÕ.
− GV h−ớng dẫn HS giải bài toán : + Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?
+ 25 quyển vở t−ơng ứng với 2 + 3
= 5 (phÇn) + Vậy một phần t−ơng ứng với mấy
quyển vở ?
+ Một phần t−ơng ứng với 25 : 5 = 5 quyển vở.
+ Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở
?
+ Bạn Minh có 5 ì 2 = 10 quyển vở.
+ Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở ? + Bạn Khôi có 25 − 10 = 15 quyển vở.
− GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
− HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày bài giải trên bảng lớp :
Bài giải Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phÇn)
Số vở của Minh là :
25 : 5 ì 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khôi là :
25 − 10 = 15 (quyển vở) Đáp số : Minh 10 quyển
Khôi 15 quyển Minh
:
? vở
? vở
25 quyÓn
− GV hỏi : Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ?
− HS nêu các b−ớc giải : + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ T×m sè bÐ.
+ T×m sè lín.
ư GV nêu lại các bước giải, sau đó giảng : Sau khi tìm đ−ợc tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể tìm giá trị của một phần, b−ớc này có thể làm gộp với b−ớc tìm số bé.