− GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các số này.
− Một số HS phát biểu ý kiến tr−ớc líp.
− GV yêu cầu HS tính tổng các chữ
số của các số chia hết cho 3.
− HS tính vào giấy nháp.
− GV : Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này víi 3.
− Tổng các chữ số của chúng cũng chia hÕt cho 3.
− GV khẳng định : Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3.
− GV mời HS phát biểu dấu hiệu − HS phát biểu : Các số có tổng các
chia hết cho 3 thành lời. chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
− GV yêu cầu HS tính tổng các chữ
số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không ?
− HS tính và rút ra nhận xét : Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì cũng không chia hết cho 3.
− GV : VËy muèn kiÓm tra mét sè có chia hết cho 3 hay không ta làm nh− thế nào ?
− Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
2.4. Luyện tập − thực hành Bài 1
− GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho HS báo cáo tr−ớc lớp.
− HS làm bài vào vở bài tập.
− GV hỏi : Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích vì sao các số đó chia hÕt cho 3.
− Các số chia hết cho 3 là 231, 1872, 92313 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Sè 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 # 3
Sè 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18. 18 # 3 Sè 92313. 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18. 18
# 3 Bài 2
− GV tiến hành t−ơng tự nh− bài tập 1.
− Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311 vì tổng các chữ
số của các số này không chia hết cho 3.
Sè 502. 5 + 2 = 7. 7 : 3 = 2 (d− 1)
Sè 6823. 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
19 : 3 = 6 (d− 1)
Sè 641311. 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.
16 : 3 = 5 (d− 1) Bài 3
− GV yêu cầu HS đọc đề bài. − Viết ba số có ba chữ số và chia hÕt cho 3.
− GV hỏi : Các số phải viết cần thoả
mãn các điều kiện nào của bài ?
+ Là số có ba chữ số.
+ Là số chia hết cho 3.
− HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau
đọc số của mình trước lớp.
− GV yêu cầu HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét đúng/sai cho tõng HS.
Bài 4
− Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? − Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để đ−ợc số chia hết cho 3 nh−ng không chia hết cho 9.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện điền số vào một ô trống, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Mỗi ô trống có hai cách điền.
56 4 , 56 1 ; 79 5 , 79 8 ; 2 2 35 , 2 5 35
− GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng sau
− HS trả lời. Ví dụ ta có 56 để 56F chia hết cho 3 mà không chia
đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
hết cho 9 thì 5 + 6 + F phải chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Ta cã 5 + 6 = 11, 11 + 1 = 12 ; 11 + 4 = 15. 12 và 15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9, vậy ta
điền số 1 hoặc số 4 vào F.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hÕt cho 3.
− 1 HS phát biểu ý kiến.
− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
1. Tính tổng các số chia hết cho 3, lớn hơn số 30 và nhỏ hơn số 50.
2. Tìm chữ số a, b để số 1ab vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
Đáp án : Để 1ab# 2 thì b phải lμ 0, 2, 4, 6, 8.
§Ó 1ab # 3 th× 1 + a + b # 3 , vËy :
Với b = 0 thì a = 2, 5, 8 ta có các số 120, 150, 180 Với b = 2 thì a = 3, 6 ta có các số 132, 162 Với b = 4 thì a = 4, 7 ta có các số 144, 147.
Với b = 6 thì a = 2, 8 ta có các số 126, 128 Với b = 8 thì a = 3, 6, 9 ta có các số 138, 168, 198
Tiết 89 Luyện tập I. Mục tiêu
• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải các nài toán có liên quan đến các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 88 hoặc các bài tập trong SGK.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học này, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hÕt cho 2, 5, 9, 3.
− Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. H−ớng dẫn luyện tập Bài 1
− GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
− HS làm bài vào vở bài tập.
− Chữa bài : − HS trả lời :
+ Số nào chia hết cho 3 + Các số chia hết cho 3 là 4563, 2229, 3576, 66816.
+ Số nào chia hết cho 9 ? + Các số chia hết cho 9 là : 4563,
66816 + Số nào chia hết cho 3 nh−ng
không chia hết cho 9 ?
+ 2229, 3576.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
− GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
− Làm bài : a) 945.
b) 225, 255, 285.
c) 762, 768.
− GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
− HS nhận xét đúng/sai.
− GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần l−ợt giải thích cách điền số của m×nh.
− HS giải thích. Ví dụ :
a) §Ó 94F chia hÕt cho 9 th× 9 + 4 + F phải chia hết cho 9. 9 + 4 = 13, ta cã 13 + 5 = 18, 18 chia hÕt cho 9. Vậy điền 5 vào F.
− GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3
− GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
− HS làm bài :
a) § ; b) S ; c) S ; d) §
− GV gọi 4 HS lần l−ợt làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng/sai
?
− HS làm bài tr−ớc lớp. Ví dụ : a) Số 13456 không chia hết cho 3 là đúng vì số này có tổng các chữ
số là 1 + 3 + 4 + 5 + 6 = 19, 19 không chia hết cho 3.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
ư GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a. ư 1 HS đọc trước lớp.
− GV hỏi : Số cần viết phải thoả
mãn các điều kiện nào của bài ?
− Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viÕt ba sè :
+ Là số có ba chữ số khác nhau.
+ Là số chia hết cho 9.
− GV : Để số đó chia hết cho 9 thì
em chọn những chữ số nào trong các chữ số 0, 6, 1 , 2 để viết số ? Vì
sao ?
− Chọn các chữ số 6, 1, 2 vì 6 + 1 + 2 = 9. 9 chia hÕt cho 9.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
− GV chữa bài, hỏi các HS d−ới lớp xem có viết đ−ợc các số khác với 2 bạn trên bảng đã viết.
− HS có thể viết đ−ợc các số sau : 612, 621, 126, 162, 216, 261.
ư GV yêu cầu HS đọc phần b. ư 1 HS đọc trước lớp.
− GV hỏi : Số cần viết phải thoả
mãn các yêu cầu nào ?
− Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viÕt ba sè :
+ Là số có ba chữ số khác nhau.
+ Là số chia hết cho 3 nh−ng không chia hết 9.
− Vậy em chọn những chữ số nào để viÕt ? V× sao ?
− Chọn các số 0, 1, 2 vì 1 + 2 = 3, 3 chia hết cho 3 nh−ng không chia hÕt cho 9.
− GV yêu cầu HS viết số. − 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
− GV hỏi HS d−ới lớp xem có viết − HS có thể viết đ−ợc các số sau :
đ−ợc các số khác với các số mà các bạn trên bảng đã viết không.
120, 102, 210, 201.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
1. Một số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 có chia hết cho 6 không ? Vì
sao ? Cho ví dụ minh hoạ.
(Đáp án : Một số chia hết cho 2 vμ 3 thì sẽ chia hết cho 6 vì 2 ì 3 = 6 ; Tính chÊt M #a , M #b th× #(a × b)).
2. Tìm số có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho 2, 5, 3, 9. Có tất cả bao nhiêu số nh− thế ?
3. Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 4 : Các số tự nhiên có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4.
VÝ dô : 72 # 4 472 # 4 1372 # 4
TiÕt 90
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
• Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 2, phần h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 89.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết
để giải toán.
− Nghe GV giới thiệu bài.