2. Giới thiệu hình bình hμnh
2.2. Hình thành công thức tính
− GV tổ chức trò chơi cắt ghép hình :
+ Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì đ−ợc một hình bình hành.
+ 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất đ−ợc tuyên d−ơng.
− HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể cắt ghép nh− sau :
− GV hỏi : Diện tích hình chữ nhật ghép đ−ợc nh− thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu ?
− Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành.
− Hãy tính diện tích của hình chữ
nhËt.
− HS tính diện tích hình của mình.
− GV yêu cầu HS lấy hình bình hành bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và
− HS kẻ đ−ờng cao của hình bình hành.
h−ớng dẫn các em kẻ đ−ờng cao của hình bình hành.
− GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã
ghép đ−ợc.
− HS đo là báo cáo kết quả : Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của h×nh ch÷ nhËt.
− Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật
để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào ?
− Lấy chiều cao nhân với đáy.
− GV : Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích của hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là :
− HS phát biểu quy tắc tình diện tích hình bình hành.
2.3. Luyện tập − thực hành Bài 1
− Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? − Tính diện tích của các hình bình hành.
− GV yêu cầu HS tự làm bài. − HS áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính.
− GV gọi 3 HS báo cáo kết quả tính tr−íc líp.
− 3 HS lần l−ợt đọc kết quả tính của mình, HS cả lớp theo dõi và S = a × h
kiểm tra bài của bạn.
− GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
− GV yêu cầu HS tự tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so sánh diện tích của hai h×nh víi nhau.
− HS tính và rút ra nhận xét diện tích hình bình hành bằng diện tích h×nh ch÷ nhËt.
Bài 3
− GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tr−íc líp.
− 1 HS đọc.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
− GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 95 Luyện tập
I. Mục tiêu Gióp HS :
• Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành.
• Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy − học
• Bảng thống kê nh− bài tập 2, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu quy tắc tính diện tích của hình bình hành và thực hiện tính diện tích của hình bình hành có số
đo các cạnh nh− sau :
a) Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm.
b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 200cm.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học này, các em sẽ cùng lập công thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
− Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. H−ớng dẫn luyện tập Bài 1
− GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh
− 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu : + HS 1: trong h×nh ch÷ nhËt ABCD, có cạnh AB đối diện với CD, cạnh AD đối diện với BC.
đối diện của từng hình. + HS 2 : Trong hình bình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện với GH.
+ HS 3 : Trong tứ giác MNPQ có, có cạnh MN đối diện với PQ, cạnh MQ đối diện với NP.
− GV nhận xét sau đó hỏi thêm : những hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
− Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau.
− GV : Có bạn HS nói hình chữ nhật cũng là hình bình hành, theo em bạn
đó nói đúng hay sai ? Vì sao ?
− Bạn đó nói đúng vì hình chữ nhật có 2 cặp cạnh song song và bằng nhau.
Bài 2
− GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Em hãy nêu cách làm bài tập 2.
− HS : Tính diện tích của hình bình hành và điền vào ô t−ơng ứng trong bảng.
− Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành.
− HS trả lời.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Độ dài đáy 7cm 14dm 23m
ChiÒu cao 16cm 13dm 16m
Diện tích hình bình hành
7 × 16 = 112 (cm2) 14 × 13 = 182 (dm2) 23 × 16 = 368 (m2)
− GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
− GV hỏi : Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ?
− Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
− GV : Dựa vào cách tính chung đó
chung ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành.
− GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD nh− bài tập 3 và giới thiệu : Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
− HS quan sát hình.
− GV : Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD.
− HS cã thÓ tÝnh nh− sau :
• a + b + a + b
• (a + b) × 2
− GV : Vì hình bình hành có hai cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2.
− Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn nào có thể đọc đ−ợc công thức tính chu vi của hình bình hành
?
− HS nêu : P = (a + b) ì 2
− Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành ?
− HS nêu nh− SGK.
− GV yêu cầu HS áp dụng công thức
để tính chu vi của hình bình hành a, b.
− 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) P = (8 + 3) × 2 = 22 (cm2) b) P = (10 + 5) × 2 = 30 (dm2)
− GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4
− GV gọi 1 HS đọc đề bài. − Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
− GV yêu cầu HS tự làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là : 40 × 25 = 1000 (dm2)
Đáp số : 1000dm2
− GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
1. Một khu đất hình bình hành có chiều cao là 7m, đáy gấp đôi chiều cao.
Tính diện tích của khu đất đó. Người ta định làm rào xung quanh khu
đất cứ 50cm thì chôn một cọc, hỏi cần bao nhiêu cọc tất cả để rào hết khu đất ?
2. Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng 1
2đáy. Tính chu vi và diện tích của hình đó.
Ch−ơng bốn
Phân số − các phép tính với phân số Giới thiệu hình thoi