− GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
− 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 8 = 11 (phÇn)
Số bé là :
198 : 11 × 3 = 54 Số lớn là :
198 − 54 = 144
Đáp số : Số bé : 54 ; Số lớn : 144
− GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ.
− HS theo dõi bài bài chữa của GV.
− Nêu : Vì tỉ số của hai số là 3 8 nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần nh− thế.
Bài 2
ư GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. ư 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
− GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì
? V× sao em biÕt ?
− 1 HS trả lời : Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán đ−ợc là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và Sè lín :
Sè bÐ :
?
?
198
quýt là 2 5.
− GV yêu cầu HS nêu các b−ớc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.
− 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 (phÇn)
Số cam là :
280 : 7 ì 2 = 80 (quả) Số quýt là :
280 − 80 = 200 (quả)
Đáp số : Cam : 80 quả ; Quýt : 200 quả
− GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
ư GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. ư HS đọc đề bài toán.
− GV h−ớng dẫn giải bài toán : − HS trả lời câu hỏi h−ớng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán :
+ Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán cho biết : Quýt :
Cam :
? quả
? quả
280 quả
Hai lớp trồng 330 cây.
4A cã 34 HS ; 4B cã 32 HS.
Mỗi HS trồng số cây nh− nhau.
+ Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng đ−ợc.
+ Muốn biết mỗi lớp trồng đ−ợc bao nhiêu cây chúng ta phải làm nh− thế nào ?
+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng đ−ợc nhân với số học sinh của mỗi lớp.
+ Đã biết số cây mỗi HS trồng ch−a
?
+ Ch−a biÕt ? + Làm thế nào để tìm đ−ợc số cây
mỗi HS trồng ?
+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh của hai lớp.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp là : 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là :
330 : 66 = 5 (c©y) Số cây lớp 4A trồng là :
5 × 34 = 170 (c©y) Số cây lớp 4B trồng là :
330 − 170 = 160 (c©y) Đáp số : 4A : 170 c©y
4B : 160 c©y
− GV chữa bài, sau đó nhận xét và cho ®iÓm HS.
− HS theo dõi bài chữa của GV.
Bài 4
− GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi :
− HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
+ Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ?
+ Vì bài toán cho biết tỉ số của chiều rộng và chiều dài là 3
4. Cho biết chu vi của hình chữ nhật là 350. Từ chu vi của hình chữ nhật ta tìm đ−ợc nửa chu vi, đó chính là tổng của chiều rộng và chiều dài.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là :
350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 4 = 7 (phÇn)
Chiều rộng của hình chữ nhật là : Chiều dài
ChiÒu réng
? m
? m
175m
175 : 7 × 3 = 75 (m) Chiều dài của hình chữ nhật là :
175 − 75 = 100 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 75m ; Chiều dài : 100m
− GV chữa bài trên bảng lớp. − HS theo dõi bài chữa của mình.
3. Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
An đọc một quyển truyện dày 104 trang. Biết 1
3 số trang đã đọc bằng 1 5 sè trang ch−a đọc. Hỏi An đã đọc đuợc bao nhiêu trang và còn bao nhiêu trang ch−a đọc ?
TiÕt 140
Luyện tập
I. Mục tiêu Gióp HS :
• Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
luyện tập thêm của tiết 139. bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
− Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. H−ớng dẫn luyện tập Bài 1
− GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
− 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 (phÇn)
Đoạn thứ nhất dài là :
28 : 4 × 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài là :
28 − 21 = 7 (m)
Đáp số : Đoạn 1 : 21m ; Đoạn 2 : 7m
− GV chữa bài trên bảng lớp. Có thể hỏi lại HS về cách vẽ sơ đồ bài toán.
Đoạn 2 :
Đoạn 1 :
? m
? m
28m
Bài 2
− GV yêu cầu HS đọc đề bài. − HS đọc đề bài trong SGK.
− GV yêu cầu HS làm bài. − HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 1 = 3 (phÇn)
Số bạn nam là :
12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là :
12 − 4 = 8 (bạn)
Đáp số : Nam : 4 bạn ; Nữ :8 bạn
− GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho ®iÓm HS.
Bài 3
ư GV gọi HS đọc đề bài toán. ư 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm.
− GV hái :
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ?
− HS :
+ Tổng của hai số là 72.
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì đ−ợc Nam
N÷
? bạn
? bạn
12 bạn
số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1
5 sè lín).
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì đ−ợc số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhá.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 5 + 1 = 6 (phÇn)
Số nhỏ là :
72 : 6 = 12 Số lớn là :
72 − 12 = 60
Đáp số : Số lớn : 60 ; Số nhỏ : 12
− GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
− GV hái :
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Bài toán yêu cầu nêu đề bài toán rồi giải theo sơ đồ.
+ Đọc sơ đồ và cho biết bài toán + Bài toán thuộc dạng tìm hai số Sè nhá
Sè lín
?
?
72
thuộc dạng toán gì ? khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Tổng của hai số là 180l.
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
+ Số lít ở thùng thứ nhất bằng 1 4 sè lít thùng thứ hai.
+ Dựa vào sơ đồ trên hãy đọc thành
đề bài toán.
+ Một số HS đọc đề toán trước lớp.
Ví dụ : Hai thùng đựng 180l dầu.
Biết số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1
4 số lít dầu ở thùng thứ hai.
Tính số lít dầu có trong mỗi thùng.
− GV nhận xét các đề toán của HS và yêu cầu các em trình bày lời giải bài toán.
− HS làm bài vào vở bài tập.
− GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
− Theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
3. Củng cố, dặn dò
− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
Một cửa hàng bán đ−ợc 126 ki−lô−gam đ−ờng, biết số đ−ờng ngày đầu bán bằng 2
3 số đ−ờng bán ngày thứ hai, số đ−ờng bán trong ngày thứ hai bằng 3
4 số đ−ờng bán trong ngày thú ba. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán đ−ợc bao nhiêu ki−lô−gam đ−ờng ?
Tiết 141 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Gióp HS :
• Ôn tập về tỉ số của hai số.
• Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
− 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
− Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. H−ớng dẫn luyện tập Bài 1
− GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
− 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) a = 3 , b = 4. Tỉ số a 3 b=4. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a 5
b=7. c) a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số
a 12 b= 3 =4
d) a = 6l ; b = 8l. Tỉ số a 6 3 b= =8 4.
− GV chữa bài của HS trên bảng líp.
− Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2
− GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên bảng và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
− Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số 1 5
1 7
2 3
Sè bÐ 12 15 18
Sè lín 60 105 27
− GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
ư GV gọi HS đọc đề bài toán. ư 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
− GV hái :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
− HS trả lời :
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Tổng của hai số là 1080.
+ Hãy tìm tỉ số của hai số. + Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đ−ợc
số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1 7 số thứ hai.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì đ−ợc số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1
7 số thứ hai.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phÇn)
Số thứ nhất là :
1080 : 8 = 135 Số thứ hai là :
1080 − 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất : 135 ; Số thứ hai : 945
− GV chữa bài, nhận xét và cho
®iÓm HS.
Bài 4
− GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
− HS làm bài vào vở bài tập, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải Số thứ hai :
Số thứ
hÊt ?
?
1081
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phÇn)
Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 × 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là :
125 − 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 50m ; Chiều dài : 75m Bài 5
ư GV gọi HS đọc đề bài. ư 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
− GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán g× ?
− Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
− GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
− 1 HS nêu tr−ớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là : 64 : 2 = 32 (m)
Ta có sơ đồ :
Chiều dài ChiÒu réng
? m
? m
125m
Chiều rộng hình chữ nhật là : (32 − 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là :
32 − 12 = 20 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 12m ; Chiều dài : 20m 3. củng cố, dặn dò
− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
Tuổi con đ−ợc bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ đ−ợc bấy nhiêu tuần. Biết tổng số tuổi của hai mẹ con là 32. Tính tuổi mỗi ng−ời.
Tiết 142 Tìm hai số khi biết hiệu vμ tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu Gióp HS :
• Biết cách giả bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu Chiều dài :
ChiÒu réng :
? m
? m
8m 32
Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.
− 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm cách giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
− HS nghe GV giới thiệu bài.
2.2. H−ớng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
a) Bài toán 1
− GV nêu bài toán : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3
5. T×m hai số đó.
− HS nghe và nêu lại bài toán.
− GV hái :
+ Bài toán cho ta biết những gì ?
− HS : Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 3
5. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán yêu cầu tìm hai số.
− GV nêu : Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của chóng.
− GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ
đồ đoạn thẳng.
− HS phát biểu ý kiền và vẽ sơ đồ : Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 nh− thế.
− GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.
− HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
− GV kết luận về sơ đồ đúng : Ta có sơ đồ :
− GV yêu cầu HS đọc sơ đồ, và hỏi : − HS trả lời câu hỏi của GV : + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé
mấy phần bằng nhau ?
− Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+ Em làm thế nào để tìm đ−ợc 2 phần
?
+ Em đếm./ Em thực hiện phép trừ :
5 − 3 = 2 (phÇn).
+ Nh− vậy hiệu số phần bằng nhau là mÊy ?
+ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 − 3 = 2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? + Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
+ 24 t−ơng ứng với 2 phần bằng nhau.
Sè lín : Sè bÐ
?
?
24
+ Giảng : Nh− vậy hiệu hai số t−ơng ứng với hiệu số phần bằng nhau.
+ Nghe giảng.
+ Biết 24 t−ơng ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần.
+ Giá trị của một phần là : 24 : 2 = 12.
+ Vậy số bé là bao nhiêu ? + Số bé là : 12 ì 3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu ? + Số lớn là : 36 + 24 = 60.
− GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp b−ớc tìm giá trị của một phần và b−íc t×m sè bÐ víi nhau.
− HS làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 − 3 = 2 (phÇn) Số bé là :
24 : 2 × 3 = 36 Số lớn là :
36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé : 36 Sè lín : 60
b) Bài toán 2
ư GV gọi 1 HS đọc đề bài toán ư 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp
đọc bài trong SGK.
− GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán g× ?
− Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
− Hiệu của hai số là bao nhiêu ? − Là 12m.
− Tỉ số của hai số là bao nhiêu ? − Là 7 4.
− GV yêu cầu HS : Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
− 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.
− GV yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi :
− Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo h−ớng dẫn của GV.
+ Vì sao em lại vẽ chiều dài t−ơng ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng t−ơng ứng với 4 phần bằng nhau
?
+ Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là 7
4 nên nếu biểu thị chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần nh−
thÕ.
+ Hiệu số phần bằng nhau là mấy ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 7 − 4 = 3 (m)
+ Hiệu số phần bằng nhau t−ơng ứng với bao nhiêu mét ?
+ Hiệu số phần bằng nhau t−ơng ứng với 12 mét.
+ Vì sao ? + Vì theo sơ đồ chiều dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét nên 12 mét t−ơng ứng với 3 phần bằng nhau.
+ Hãy tính giá trị của một phần. + Giá trị của một phần là : 12 : 3 = 4 (m)
+ Hãy tìm chiều dài. + Chiều dài hình chữ nhật là : 4 × 7 = 28 (m)
+ Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật. + Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 − 12 = 16 (m)
− GV yêu cầu HS trình bày bài toán. − HS trình bày bài vào vở.
Bài giải Ta có sơ đồ :