Đặc điểm của hình bình hành

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 186 - 190)

2. Giới thiệu hình bình hμnh

2.3. Đặc điểm của hình bình hành

− GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK Toán 4 trang 102.

− Quan sát hình theo yêu cầu của GV.

− GV : Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD.

− Các cạnh song song với nhau là AB song song víi DC, AD song song víi BC.

− GV yêu cầu HS dùng th−ớc thẳng

để đo độ dài của các cạnh hình bình hành.

− HS đo và rút ra nhận xét hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC.

− GV giới thiệu : Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC đ−ợc gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng

đ−ợc gọi là hai cạnh đối diện.

− GV hái : VËy trong h×nh b×nh hành các cặp cạnh đối diện nh− thế nào với nhau ?

− Hình bình hành có hai cặp cạnh

đối diện song song và bằng nhau.

− GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành.

− GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.

− HS phát biểu ý kiến.

− Nếu HS nêu cả các đồ vật có mặt là hình vuông và hình chữ nhật thì

GV giới thiệu hình vuông và hình chữ nhật là cũng là các hình bình hành vì chúng cũng có hai cặp cạnh

đối diện song song và bằng nhau.

2.4. Luyện tập thực hành Bài 1

− GV yêu cầu HS quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.

− HS quan sát và tìm hình.

− GV : Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ?

− HS : Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành.

− Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 là hình bình hành ?

− Vì các hình này có các cặp cạnh

đối diện song song và bằng nhau.

− Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành ?

− Vì các hình này chỉ có hai cạnh song song với nhau nên ch−a đủ

điều kiện để thành hình bình hành.

Bài 2

− GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ.

− GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình hành MNPQ.

− HS quan sát hình và nghe giảng.

− GV hỏi : Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?

− Hình bình hành ABCD có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

− GV khằng định lại : hình bình hành có các cặp cạnh song song và bằng

nhau.

Bài 3

ư GV yêu cầu HS đọc đề bài. ư 1 HS đọc đề bài trước lớp.

− GV yêu cầu HS quan sát kĩ hai hình trong SGK và h−ớng dẫn các em vẽ hai hình này vào giấy vở ô li (hướng dẫn vẽ theo cách đếm ô).

− HS vẽ hình nh− SGK vào vở bài tËp.

− GV yêu cầu HS vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để đ−ợc 2 hình bình hành.

− HS vẽ, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

− GV cho 1 HS vẽ trên bảng lớp, đi kiểm tra bài vẽ trong vở của một số HS.

− GV nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố, dặn dò

− Tổ chức trò chơi câu cá.

+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS tham gia chơi.

+ Mỗi đội đ−ợc phát 2 cần câu.

+ Các đội thi câu các miếng bìa hình bình hành.

+ Trong cùng thời gian đội nào câu đ−ợc nhiều cá hơn là đội thắng cuéc.

− Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà mỗi em cắt sẵn một hình bình hành và mang kéo để chuẩn bị cho giờ học sau.

Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :

Dùng một nhát kéo cắt mỗi hình sau thành hai miếng và ghép lại để đ−ợc hình bình hành.

TiÕt 94

Diện tích hình bình hμnh

I. Mục tiêu Gióp HS :

• Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.

• Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy − học

• Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành bằng giấy hoặc bìa nh− nhau, kéo, giấy ô li, êke.

• GV : phấn màu, th−ớc thẳng.

III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 93.

− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới

− Trong giờ học này, các em sẽ cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành.

− Nghe GV giới thiệu bài.

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 186 - 190)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(411 trang)