Dấu hiệu chia hết cho 9

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 160 - 164)

− GV yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm đ−ợc.

− HS tìm và phát biểu ý kiến. (Các em có thể tìm ra các đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết cho 9).

− GV yêu cầu HS tính tổng các chữ

số của từng số chia hết cho 9 (nếu các ví dụ của HS đều có tổng các chữ số là 9 thì GV cho thêm ví dụ có tổng các chữ số lớn hơn 9 rồi mới cho HS tính tổng các chữ số.)

− HS tính tổng các chữ số của từng sè. VÝ dô :

27. 2 + 7 = 9 81. 8 + 1 = 9 54. 5 + 4 = 9 873. 8 + 7 + 3 = 18 5976. 5 + 9 + 7 + 6 = 27

− Em có nhận xét gì về tổng các chữ

số của các số chia hết cho 9 ?

− HS phát biểu ý kiến.

− GV : Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hÕt cho 9.

− GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hÕt cho 9.

− HS phát biểu tr−ớc lớp, cả lớp thep dõi và nhận xét.

− GV yêu cầu HS tính tổng các chữ

số của các số không chia hết cho 9.

− HS làm vào nháp.

− GV hỏi : Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không ?

− Tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9.

− Vậy muốn kiểm tra một số có chia − Ta tính tổng các chữ số của nó,

hết hay không chia hết cho 9 ta làm nh− thế nào ?

nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì nó không chia hết cho 9.

− GV ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu này.

− HS thực hiện yêu cầu.

2.4. Luyện tập thực hành Bài 1

− GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho HS báo cáo tr−ớc lớp.

− HS làm bài vào vở bài tập.

− GV hỏi : Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hÕt cho 9.

− Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.

Sè 99. 9 + 9 = 18. 18 # 9 Sè 108. 1 + 8 = 9. 9 # 9

Sè 5643. 5 + 6 + 4 + 3 = 18 # 9 Sè 29385. 2 + 9 + 3 + 8 + 5 = 27 # 9

Bài 2

− GV tiến hành t−ơng tự nh− bài tập 1.

− Các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của các số này không chia hÕt cho 9.

Sè 96. 9 + 6 = 15. 15 : 9 = 1 (d− 6) Sè 7853. 7 + 8 + 5 + 3 = 23.

23 : 9 = 2 (d− 5) Sè 5554. 5 + 5 + 5 + 4 = 19.

19 : 9 = 2 (d− 1)

Sè 1097. 1 + 9 + 7 = 17. 17 : 9 = 1 (d− 8)

Bài 3

− GV yêu cầu HS đọc đề bài. − Viết hai số có ba chữ số và chia hÕt cho 9.

− GV hỏi : Các số phải viết cần thoả

mãn các điều kiện nào của bài ?

+ Là số có ba chữ số.

+ Là số chia hết cho 9.

− GV yêu cầu HS tự làm bài. − HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau

đọc số của mình trước lớp.

− GV theo dõi và nhận xét đúng/sai cho tõng HS.

Bài 4

− Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? − Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để đ−ợc số chia hết cho 9.

− GV yêu cầu HS làm bài. − 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện điền số vào một ô trống, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

31 5 ; 1 35 ; 2 2 5

− GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng sau

đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.

− HS trả lời. Ví dụ ta có 31 để 31 chia hÕt cho 9 th× 3 + 1 + F phải chia hết cho 9. Ta có 3 + 1 = 4, 4 + 5 = 9, 9 chia hÕt cho 9, vËy ta điền số 4 vào F.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

3. củng cố, dặn dò

− GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu − 1 HS phát biểu ý kiến.

chia hÕt cho 9.

− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9, làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :

1. Tính tổng các số chia hết cho 9, lớn hơn số 99 và nhỏ hơn số 180.

2. Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.

3. Một số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chia hết cho 10 không ? Vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ.

Tiết 88 Dấu hiệu chia hết cho 3

I. Mục tiêu

• Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.

• áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3, không chia hết cho 3 để giải các bài toán có liên quan.

• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9.

II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 87.

− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới

− Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.

− Nghe GV giới thiệu bài.

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 160 - 164)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(411 trang)