− GV yêu cầu HS đọc và tìm điểm giống nhau của các số chia hết cho 9 đã tìm đ−ợc.
− HS tìm và phát biểu ý kiến. (Các em có thể tìm ra các đặc điểm không phải là dấu hiệu chia hết cho 9).
− GV yêu cầu HS tính tổng các chữ
số của từng số chia hết cho 9 (nếu các ví dụ của HS đều có tổng các chữ số là 9 thì GV cho thêm ví dụ có tổng các chữ số lớn hơn 9 rồi mới cho HS tính tổng các chữ số.)
− HS tính tổng các chữ số của từng sè. VÝ dô :
27. 2 + 7 = 9 81. 8 + 1 = 9 54. 5 + 4 = 9 873. 8 + 7 + 3 = 18 5976. 5 + 9 + 7 + 6 = 27
− Em có nhận xét gì về tổng các chữ
số của các số chia hết cho 9 ?
− HS phát biểu ý kiến.
− GV : Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9, dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hÕt cho 9.
− GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hÕt cho 9.
− HS phát biểu tr−ớc lớp, cả lớp thep dõi và nhận xét.
− GV yêu cầu HS tính tổng các chữ
số của các số không chia hết cho 9.
− HS làm vào nháp.
− GV hỏi : Tổng các chữ số của các số này có chia hết cho 9 không ?
− Tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 9.
− Vậy muốn kiểm tra một số có chia − Ta tính tổng các chữ số của nó,
hết hay không chia hết cho 9 ta làm nh− thế nào ?
nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì nó không chia hết cho 9.
− GV ghi bảng dấu hiệu chia hết cho 9 và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ dấu hiệu này.
− HS thực hiện yêu cầu.
2.4. Luyện tập − thực hành Bài 1
− GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó cho HS báo cáo tr−ớc lớp.
− HS làm bài vào vở bài tập.
− GV hỏi : Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hÕt cho 9.
− Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385 vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Sè 99. 9 + 9 = 18. 18 # 9 Sè 108. 1 + 8 = 9. 9 # 9
Sè 5643. 5 + 6 + 4 + 3 = 18 # 9 Sè 29385. 2 + 9 + 3 + 8 + 5 = 27 # 9
Bài 2
− GV tiến hành t−ơng tự nh− bài tập 1.
− Các số không chia hết cho 9 là 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của các số này không chia hÕt cho 9.
Sè 96. 9 + 6 = 15. 15 : 9 = 1 (d− 6) Sè 7853. 7 + 8 + 5 + 3 = 23.
23 : 9 = 2 (d− 5) Sè 5554. 5 + 5 + 5 + 4 = 19.
19 : 9 = 2 (d− 1)
Sè 1097. 1 + 9 + 7 = 17. 17 : 9 = 1 (d− 8)
Bài 3
− GV yêu cầu HS đọc đề bài. − Viết hai số có ba chữ số và chia hÕt cho 9.
− GV hỏi : Các số phải viết cần thoả
mãn các điều kiện nào của bài ?
+ Là số có ba chữ số.
+ Là số chia hết cho 9.
− GV yêu cầu HS tự làm bài. − HS làm bài, sau đó nối tiếp nhau
đọc số của mình trước lớp.
− GV theo dõi và nhận xét đúng/sai cho tõng HS.
Bài 4
− Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? − Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để đ−ợc số chia hết cho 9.
− GV yêu cầu HS làm bài. − 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện điền số vào một ô trống, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
31 5 ; 1 35 ; 2 2 5
− GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng sau
đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
− HS trả lời. Ví dụ ta có 31 để 31 chia hÕt cho 9 th× 3 + 1 + F phải chia hết cho 9. Ta có 3 + 1 = 4, 4 + 5 = 9, 9 chia hÕt cho 9, vËy ta điền số 4 vào F.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu − 1 HS phát biểu ý kiến.
chia hÕt cho 9.
− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9, làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
1. Tính tổng các số chia hết cho 9, lớn hơn số 99 và nhỏ hơn số 180.
2. Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.
3. Một số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chia hết cho 10 không ? Vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ.
Tiết 88 Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu
• Biết dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
• áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3, không chia hết cho 3 để giải các bài toán có liên quan.
• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 87.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
− Nghe GV giới thiệu bài.