Luyện tập − thực hành

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 153 - 159)

− GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu các em tự làm bài vào vở bài tËp.

a) Các số chia hết cho 5 là : 35, 660, 3000, 945.

b) Các số không chia hết cho 5 là : 8, 57, 4674, 5553.

− GV hỏi : Vì sao em nói các số 35, 660, 3000, 945 chia hết cho 5 ? Hãy chứng minh bằng phép tính.

− Vì các số này có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Ví dụ 660 : 5 = 132

− Vì sao em nói các số 8, 57, 4674, 5553 không chia hết cho 5 ? Hãy chứng minh bằng phép tính.

− Vì các số này không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Ví dụ 57 : 5 = 11 (d− 2)

Bài 2

− GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

− Bài tập yêu cầu chúng ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trèng.

− GV viết lên bảng phần a) : 150 < …… < 160

− GV hỏi : Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn các điều kiện nào ?

+ Là số chia hết cho 5.

+ Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160.

− Vậy điền số nào vào chỗ trống ? − Điền số 155.

− GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.

− 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

b) 3575 < 3580 < 3585

c) 335, 340, 345, 350, 355, 360.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

ư GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. ư Với 3 chữ số 0, 5, 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và chia hết cho 5.

− Các số phải viết cần thoả mãn các

điều kiện gì ?

− Là các số có 3 chữ số mà : + Có các chữ số 0, 5, 7.

+ Chia hÕt cho 5.

− GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

− 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các HS kém : Để số đó chia hết cho 5 thì em phải chọn chữ số nào làm chữ số tận cùng ? Chữ số 0 có đứng ở hàng trăm đ−ợc hay không ?

− GV gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

− GV gọi 1 HS đọc đề bài.

− GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

− 1 HS nêu tr−ớc lớp.

− GV hái : VËy mét sè muèn võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 th×

phải có chữ số tận cùng là mấy ?

− Là 0.

− GV yêu cầu HS làm bài. − HS làm bài vào vở bài tập, sau đó báo cáo kết quả tr−ớc lớp :

a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa

chia hết cho 5 là 660, 3000.

− Số nào chia hết cho 5 nh−ng không chia hết cho 2 ?

− Sè 35, 945.

− Số nào chia hết cho 2 nh−ng không chia hết cho 5 ?

− Sè 8.

− Số nào không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5 ?

− Sè 57, 5553.

− GV nhận xét bài làm của HS.

3. củng cố, dặn dò

− GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5.

− 1 HS phát biểu.

− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :

1. Tính tổng các số chia hết cho 5, bắt đầu từ số 45 đến số 75.

2. Tính tổng các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, nhỏ hơn 100.

TiÕt 86

Luyện tập

I. Mục tiêu

• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.

• Kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5, và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 85.

− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới

− Trong giờ học này, các em sẽ cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

− Nghe GV giới thiệu bài.

2.2. H−ớng dẫn luyện tập Bài 1

− GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

− HS làm bài vào vở bài tập.

− GV hỏi : Hãy nêu các số chia hết cho 2.

− Các số chia hết cho 2 là 4568, 66814, 2050, 3576, 900.

− Dựa vào đâu em tìm đ−ợc các số này ?

− Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 : Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 th× chia hÕt cho 2.

− Hãy nêu các số chia hết cho 5 ? − Các số chia hết cho 5 là 2050, 900, 2355.

− Dựa vào đâu em tìm đ−ợc các số này ?

− Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 th× chia hÕt cho 5.

Bài 2

− GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a. − Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hÕt cho 2.

− GV hỏi : Số phải viết cần thoả

mãn các yêu cầu nào ?

+ Là số có ba chữ số.

+ Là số chia hết cho 2.

− GV yêu cầu HS làm bài. − HS làm bài.

− GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số của mình.

− Một tổ hoặc một nhóm HS nối tiếp nhau đọc số theo yêu cầu, các HS còn lại theo dõi để nhận xét.

ư GV tiến hành tương tự đối với phần b.

Bài 3, 4

− GV : Hãy đọc các số đề bài cho. − Các số : 345, 480, 296, 341, 2000, 3995, 9010, 324.

− GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, sau đó lần l−ợt yêu cầu các em trả lời từng câu tr−ớc lớp.

+ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hÕt cho 5 ?

+ Các số 480, 2000, 9010 vừa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5.

+ Em làm cách nào để tìm đ−ợc những số này ?

+ Em thử làm phép tính chia và tìm

đ−ợc các số này.

+ Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 thì các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 sẽ chia hết cho 2. Theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Kết hợp hai dấu hiệu thì ta thấy các số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 võa chia hÕt cho 5.

+ VËy nh÷ng sè võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 th× cã ch÷ sè tËn

+ Là số 0.

cùng là số nào ?

+ Số nào chia hết cho 2 nh−ng không chia hết cho 5 ?

+ Các số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 296, 324.

+ Số nào chia hết chia hết cho 5 nh−ng không chia hết cho 2 ?

+ Các số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 345, 3995.

+ Số nào không chia hết cho 5 và cũng không chia hết cho 2.

+ Đó là số 341.

Bài 5

− GV yêu cầu HS đọc đề bài. − Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia

đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo ?

− Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn thì vừa hết nghĩa là thế nào ?

− Nghĩa là số táo của Loan chia hết cho 5.

− Số táo của Loan chia đều cho 2 bạn cũng vừa hết nghĩa là thế nào ?

− Nghĩa là số táo của Loan chia hết cho 2.

− Vậy số táo của Loan phản thoả

mãn những điều kiện nào ?

+ Là số nhỏ hơn 20.

+ Là số chia hết cho 5.

+ Là số chia hết cho 2.

− Vậy số đó là số nào ? − Là số 10.

3. Củng cố, dặn dò

− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :

1. Một số chia hết cho 4 thì có chia hết cho 2 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.

2. Một số chia hết cho 10 thì có chia hết cho 5 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.

Tiết 87 Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu

• Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.

• áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9, không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan.

III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 86.

− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới

− Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9.

− Nghe GV giới thiệu bài.

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 153 - 159)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(411 trang)