− GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu các em tự làm bài vào vở bài tËp.
a) Các số chia hết cho 5 là : 35, 660, 3000, 945.
b) Các số không chia hết cho 5 là : 8, 57, 4674, 5553.
− GV hỏi : Vì sao em nói các số 35, 660, 3000, 945 chia hết cho 5 ? Hãy chứng minh bằng phép tính.
− Vì các số này có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Ví dụ 660 : 5 = 132
− Vì sao em nói các số 8, 57, 4674, 5553 không chia hết cho 5 ? Hãy chứng minh bằng phép tính.
− Vì các số này không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Ví dụ 57 : 5 = 11 (d− 2)
Bài 2
− GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
− Bài tập yêu cầu chúng ta viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trèng.
− GV viết lên bảng phần a) : 150 < …… < 160
− GV hỏi : Số cần điền vào chỗ trống trên phải thoả mãn các điều kiện nào ?
+ Là số chia hết cho 5.
+ Lớn hơn 150 và nhỏ hơn 160.
− Vậy điền số nào vào chỗ trống ? − Điền số 155.
− GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
− 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335, 340, 345, 350, 355, 360.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
ư GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. ư Với 3 chữ số 0, 5, 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và chia hết cho 5.
− Các số phải viết cần thoả mãn các
điều kiện gì ?
− Là các số có 3 chữ số mà : + Có các chữ số 0, 5, 7.
+ Chia hÕt cho 5.
− GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
− 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các HS kém : Để số đó chia hết cho 5 thì em phải chọn chữ số nào làm chữ số tận cùng ? Chữ số 0 có đứng ở hàng trăm đ−ợc hay không ?
− GV gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
− GV gọi 1 HS đọc đề bài.
− GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
− 1 HS nêu tr−ớc lớp.
− GV hái : VËy mét sè muèn võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 th×
phải có chữ số tận cùng là mấy ?
− Là 0.
− GV yêu cầu HS làm bài. − HS làm bài vào vở bài tập, sau đó báo cáo kết quả tr−ớc lớp :
a) Các số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5 là 660, 3000.
− Số nào chia hết cho 5 nh−ng không chia hết cho 2 ?
− Sè 35, 945.
− Số nào chia hết cho 2 nh−ng không chia hết cho 5 ?
− Sè 8.
− Số nào không chia hết cho 2 và cũng không chia hết cho 5 ?
− Sè 57, 5553.
− GV nhận xét bài làm của HS.
3. củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5.
− 1 HS phát biểu.
− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
1. Tính tổng các số chia hết cho 5, bắt đầu từ số 45 đến số 75.
2. Tính tổng các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, nhỏ hơn 100.
TiÕt 86
Luyện tập
I. Mục tiêu
• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
• Kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5, và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 85.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học này, các em sẽ cùng luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
− Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. H−ớng dẫn luyện tập Bài 1
− GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
− HS làm bài vào vở bài tập.
− GV hỏi : Hãy nêu các số chia hết cho 2.
− Các số chia hết cho 2 là 4568, 66814, 2050, 3576, 900.
− Dựa vào đâu em tìm đ−ợc các số này ?
− Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 : Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 th× chia hÕt cho 2.
− Hãy nêu các số chia hết cho 5 ? − Các số chia hết cho 5 là 2050, 900, 2355.
− Dựa vào đâu em tìm đ−ợc các số này ?
− Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 th× chia hÕt cho 5.
Bài 2
− GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a. − Hãy viết ba số có ba chữ số và chia hÕt cho 2.
− GV hỏi : Số phải viết cần thoả
mãn các yêu cầu nào ?
+ Là số có ba chữ số.
+ Là số chia hết cho 2.
− GV yêu cầu HS làm bài. − HS làm bài.
− GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số của mình.
− Một tổ hoặc một nhóm HS nối tiếp nhau đọc số theo yêu cầu, các HS còn lại theo dõi để nhận xét.
ư GV tiến hành tương tự đối với phần b.
Bài 3, 4
− GV : Hãy đọc các số đề bài cho. − Các số : 345, 480, 296, 341, 2000, 3995, 9010, 324.
− GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, sau đó lần l−ợt yêu cầu các em trả lời từng câu tr−ớc lớp.
+ Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hÕt cho 5 ?
+ Các số 480, 2000, 9010 vừa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5.
+ Em làm cách nào để tìm đ−ợc những số này ?
+ Em thử làm phép tính chia và tìm
đ−ợc các số này.
+ Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 thì các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 sẽ chia hết cho 2. Theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Kết hợp hai dấu hiệu thì ta thấy các số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 võa chia hÕt cho 5.
+ VËy nh÷ng sè võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 th× cã ch÷ sè tËn
+ Là số 0.
cùng là số nào ?
+ Số nào chia hết cho 2 nh−ng không chia hết cho 5 ?
+ Các số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 296, 324.
+ Số nào chia hết chia hết cho 5 nh−ng không chia hết cho 2 ?
+ Các số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 345, 3995.
+ Số nào không chia hết cho 5 và cũng không chia hết cho 2.
+ Đó là số 341.
Bài 5
− GV yêu cầu HS đọc đề bài. − Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia
đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo ?
− Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn thì vừa hết nghĩa là thế nào ?
− Nghĩa là số táo của Loan chia hết cho 5.
− Số táo của Loan chia đều cho 2 bạn cũng vừa hết nghĩa là thế nào ?
− Nghĩa là số táo của Loan chia hết cho 2.
− Vậy số táo của Loan phản thoả
mãn những điều kiện nào ?
+ Là số nhỏ hơn 20.
+ Là số chia hết cho 5.
+ Là số chia hết cho 2.
− Vậy số đó là số nào ? − Là số 10.
3. Củng cố, dặn dò
− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
1. Một số chia hết cho 4 thì có chia hết cho 2 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.
2. Một số chia hết cho 10 thì có chia hết cho 5 không ? Vì sao ? Cho ví dụ.
Tiết 87 Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu
• Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
• áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9, không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan.
III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 86.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9.
− Nghe GV giới thiệu bài.