− GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS chữa bài tr−ớc lớp.
− HS làm bài, sau đó 2 HS nêu bài làm của mình tr−ớc lớp :
a) HS 1 : các số chia hết cho 2 là 98, 1000, 744, 7536, 5782.
b) HS 2 : các số không chia hết cho 2 là 35, 89, 867, 84683, 8401.
− GV yêu cầu HS giải thích lí do, có thể yêu cầu HS tính nhẩm để biết phép tính có chia hết cho 2 không, nếu không chia hết thì có số d− là bao nhiêu ?
− HS trả lời.
VÝ dô :
• 98 chia hÕt cho 2 v× cã sè tËn cùng là 8. 98 : 2 = 49.
• 35 không chia hết cho 2 vì có tận cùng là 5. 35 : 2 = 17 (d− 1)
− GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
ư GV yêu cầu HS đọc đề bài trước líp.
a) Viết bốn số có 2 chữ số, mỗi số
đều chia hết cho 2.
b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số
đều không chia hết cho 2.
− GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
− HS thực hiện yêu cầu.
− GV hỏi : Em đã làm thế nào để tìm đ−ợc 4 số có hai chữ số, mỗi số
đều chia hết cho 2 ?
− Em dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, viết các số có hai chữ số mà tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
− Khi dựa vào dấu hiệu này em có cần quan tâm đến hàng chục của số
đó không ?
− Không cần, chỉ cần quan tam đến chữ số tận cùng.
ư GV hỏi tương tự với phần b để củng cố về các số không chia hết cho 2.
Bài 3
− GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a. − Với 3 chữ số 3, 4, 6 hãy viết các
số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả
ba chữ số đó.
− Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số nh− thế nào ?
+ Sè cã 3 ch÷ sè.
+ Là số chẵn.
+ Có cả ba chữ số 3, 4, 6.
− GV yêu cầu HS làm bài. Đi giúp
đỡ các HS kém hiểu đ−ợc yêu cầu của bài. Có thể gợi ý cho HS kém : Em phải chọn chữ số nào trong các chữ số 3, 4, 6 để số đó là số chẵn ?
− HS làm bài vào vở bài tập.
− Gọi HS lên bảng viết số. − HS có thể viết đ−ợc các số sau : 346, 436, 364, 634.
ư Tiến hành tương tự đối với phần b.
Bài 4
− GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
− 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
− GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. a) 346, 348.
b) 8353, 8355.
− GV hỏi : Các số trong dãy số a là các số nh− thế nào ?
− Là các số chẵn liên tiếp, bắt đầu từ số 344 đến số 350.
− Các số trong dãy số b là các số nh− thế nào ?
− Là các số lẻ liên tiếp, bắt đầu từ số 8347 đến số 8357.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
− GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hÕt cho 2. Nh÷ng sè nh− thÕ nàp đ−ợc gọi là số chẵn ? Những số nh− thế nào đ−ợc gọi là số lẻ ?
− 3 HS lần l−ợt trả lời tr−ớc lớp.
− GV nhận xét giờ học, dặn dò HS
về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
4. Tính tổng các số chia hết cho 2, bắt đầu từ số 48 đến số 68.
5. Tính tổng các số lẻ, bắt đầu từ số 51 đến số 69.
Tiết 85 Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu
• Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
• áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5 để giải các bài toán có liên quan.
• Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ và làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 84.
− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− Trong giờ học này, các em sẽ tiếp − Nghe GV giới thiệu bài.
tục tìm hiểu về các dấu hiệu chia hết. Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5.