Luyện tập, thực hành

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 76 - 80)

ư GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. ư 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp

đọc đề bài trong SGK.

− Bài toán thuộc dạng toán gì ? − Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

− GV : Em hãy nêu các b−ớc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

− HS nêu tr−ớc lớp.

− GV yêu cầu HS giải bài toán. − 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải Ta có sơ đồ :

Sè bÐ :

Sè lín :

?

?

333

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 7 = 9 (phÇn)

Số bé là :

333 : 9 × 2 = 74 Số lớn là :

333 − 74 = 259

Đáp số : Số bé : 74 ; Số lớn : 259

− GV chữa bài, sau đó hỏi HS : + Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ?

+ Vì tỉ số của số bé và số lớn là 2 7 nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là 7 phần nh−

thÕ.

− GV nêu : Trong khi trình bày lời giải bài toán trên các em cũng có thể không vẽ sơ đồ, thay vào đó các em viết câu Biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 7 phần nh−

thÕ.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

− GV tiến hành t−ơng tự nh− bài tập 1. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi giải.

− 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 2 = 5 (phÇn)

Số thóc ở kho thứ nhất là : 125 : 5 × 3 = 75 (tÊn) Số thóc ở kho thứ hai là :

125 − 75 = 50 (tÊn)

Đáp số : Kho 1 : 75 tấn thóc ; Kho 2 : 50 tấn thãc

Bài 3

ư GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. ư 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

− GV hỏi : Tổng của hai số là bao nhiêu ?

− Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lín nhÊt cã hai ch÷ sè.

− GV yêu cầu HS vé sơ đồ bài toán rồi giải.

− 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy tổng của hai số là 99.

Ta có sơ đồ : Kho 1 Kho 2 :

? tÊn

? tÊn

125 tÊn

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 4 + 5 = 9 (phÇn)

Số bé là :

99 : 9 × 4 = 44 Số lớn là :

99 − 36 = 55

Đáp số : Số bé : 44 ; Số lớn : 55

− GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.

3. Củng cố, dặn dò

− GV yêu cầu HS nêu lại các b−ớc giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

− 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

− GV hỏi : Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh hoạ trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là a

b với a, b khác 0, thì

em vẽ sơ đồ nh− thế nào ?

− Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ

đồ, nếu tỉ số của hai số là a

b víi a, b khác 0 thì ta vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ 2 là b phần nh− thÕ.

− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm : Sè lín :

Sè bÐ :

?

?

99

1. Tổng của hai số là số bé nhất có bốn chữ số. Tỉ số của hai số là 3 5. T×m hai số đó.

2. Tổng của hai số là số bé nhất có ba chữ số chia hết cho 2, 3, 5. Tỉ số của hai số là 2

3. Tìm hai số đó.

Tiết 139 Luyện tập

I. Mục tiêu Gióp HS :

• Rèn kĩ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

II. Các hoạt động dạy − học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ

− GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 138.

− 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

− GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới

− Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

− Nghe GV giới thiệu bài.

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng toán 4 tập 2 (Trang 76 - 80)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(411 trang)