− GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
− HS làm bài vào vở bài tập.
− Chữa bài : − HS trả lời :
+ Số nào chia hết cho 2 + Các số chia hết cho 2 là 4568, 2050, 35766.
+ Số nào chia hết cho 3 ? + Các số chia hết cho 3 là : 2229, 35766.
+ Số nào chia hết cho 5 ? + Các số chia hết cho 5 là : 7435, 2050.
+ Số nào chia hết cho 9 ? + Các số chia hết cho 9 là : 35766.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
− GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
− 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620, 5270.
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57234, 64620.
c) Số chia hết cho 2, 3, 5 và 9 là 64620.
− GV yêu cầu HS d−ới lớp nhận xét bài làm của các bạn.
− HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì
chữa lại cho đúng.
− GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm số của mình.
a) Số có tận cùng là 0 thì sẽ chia hết cho cả 2 và 5, vì thế ta tìm đ−ợc các số 64620, 5270.
b) Tr−ớc hết ta tìm các số chia hết
cho 2 th× cã 64620, 5270, 57234, thực hiện cộng tổng các chữ số của số này thì ta đ−ợc số 64620 có tổng các chữ số là 18, chia hết cho 3 ; số 5270 có tổng các chữ số là 13, không chia hết cho 3 ; số 57234 có tổng các chữ số là 21, chia hết cho 3.
Vậy các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 là 57234, 64620.
c) Chọn 2 số 64620, 5270 là các số đã chia hết cho cả 2 và 5. Thực hiện tính tổng các chữ số của số này thì số 64620 có tổng các chữ
số là 18 chia hết cho cả 3 và 9, số 5270 có tổng các chữ số là 14 klhông chia hết cho 3 và 9.
Vậy số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là sè 64620.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
− GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
− Làm bài :
a) 5 2 8 ; 5 5 8 ; 5 8 8.
b) 6 0 3 ; 6 9 3.
c) 24 0 . d) 35 4 .
− GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
− HS nhận xét đúng/sai, nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
− GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần l−ợt giải thích cách điền số của m×nh.
− HS giải thích. Ví dụ :
c) Để 24F chia hết cho 3 và 5 thì
F phải là số 0 hoặc 5 và 2 + 4 + F phải chia hết cho 3. 2 + 4 = 6, ta có 6 + 0 = 6 chia hÕt cho 3, 6 + 5 = 11 không chia hết 3. Vậy điền 0 vào F.
− GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
− GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
− 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 2253 + 4315 − 173 = 6395 chia hÕt cho 5.
b) 6438 − 2325 × 2 = 1788 chia hÕt 2.
c) 480 − 120 : 4 = 450, chia hÕt cho
cả 2 và 5.
d) 63 + 24 × 3 = 135 chia hÕt cho 5.
− GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5
ư GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. ư Một lớp học có ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Nếu HS trong lớp xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì
không thừa, không thiếu bạn nào.
Tìm số HS của lớp đó.
− Em hiểu câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nh− thế nào ?
− Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5.
− Vậy số HS lớp đó phải thoả mãn những điều kiện nào của bài ?
+ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35.
+ Là số chia hết cho cả 3 và 5.
− Vậy số đó là số nào ? − Là số 30.
− Em tìm thế nào để ra số 30 ? − Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5.
− Số đó lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 vậy nó có thể là 25 hoặc 30.
− Vì số đó chia hết cho 3 nên nó là 30.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố, dặn dò
− GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm :
Tìm các chữ số a, b trong số 31ab là số : a) Chia hết cho 2 và 3.
b) Chia hết cho 2 và 5.
c) Chia hết cho 3 và 5.
d) Chia hết cho 5 và 9.
Tiết 91 Ki−lô−mét vuông
I. Mục tiêu Gióp HS :
• Hình thành biểu t−ợng về đơn vị đo diện tích ki−lô−mét vuông.
• Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki−lô−mét vuông.
Biết 1km2 = 1 000 000 m2 và ng−ợc lại.
• Giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2, dm2, m2, km2.
II. Đồ dùng dạy − học
• Tranh vẽ một cánh đồng hoặc khu rừng.
III. Các hoạt động dạy − học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
− GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập h−ớng dẫn luyện tập thêm của tiết 90.
− 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy − học bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới
− GV hỏi : Chúng ta đã học về các
đơn vị đo diện tích nào ?
− Đã học về xăng−ti−mét vuông,
đề−xi−mét vuông, mét vuông.
− Trong thực tế, ng−ời ta phải đo diện tích của quốc gia, của biển, của rừng,… khi đó nếu dùng các đơn vị
đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ.
Chính vì thế, người ta dùng một đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này.
− HS nghe GV giới thiệu bài.