i. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Vận dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có một phép nhân.
- HS làm đợc các bài tập 1(cột 1, cột 2, cột 4), HS khá giỏi làm đợc tất cả các bài tập trong VBT.
II.Hoạt động dạy và học
1. KiÓm tra
- HS lên bảng thực hiện phép nhân 14 x 2 ; 23 x 3…
- NhËn xÐt, kÕt luËn.
2. Dạy - học bài mới:
TuÇn 5
HĐ1. GV giới thiệu bài.
HĐ2. GV hớng dẫn HS thực hiện phép nhân 26 x 3 = ? 26 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
x 3 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7. Viết 7.
78
HĐ3. Hớng dẫn HS thực hiện phép nhân: 54 x 6 = ?
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách thực hiện phép nhân:
54 x 6 324
- HS nhận xét về tích của 2 phép nhân HĐ4. Hớng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Hớng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 (27 – VBTT ).
- HS làm bài, giáo viên theo dõi hớng dẫn thêm HS còn lúng túng . Chấm, chữa bài:
Bài 1: 2 HS lên bảng thực hiện Bài 3: HS thực hiện vào bảng lớp
Bài giải :
5 phút Hoà đi đợc số mét là:
54 X 5 = 270 (mÐt)
Đáp số: 270 mét.
Iii. Củng cố dặn dò:–
- HS chơi trò chơi “Ai tinh, ai nhanh”.
- Nhận xét chung giờ học.
--- TiÕt 3
Âm nhạc
(GV chuyên trách dạy)
--- TiÕt 4-5
Tập đọc - Kể chuyện
Ngời lính dũng cảm
i. Mục tiêu: A.Tập đọc:
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Ngời dám nhận lỗi là ngời dũng cảm.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Biét kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS khá giỏi kể đợc toàn bộ câu chuyện..
II. Hoạt động dạy học– : Tập đọc A.Kiểm tra bài cũ:
- HS nối tiếp nhau đọc bài “Ông ngoại”.
? Nêu nội dung chính của bài?
B. Dạy - học bài mới:
HĐ1. Giáo viên giới thiệu bài.
HĐ2. Hớng dẫn HS luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, HS chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu HS nối tiếp đọc các câu trong bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp tìm hiểu nghĩa các từ (nứa tép, ô quả
trám bằng vật thật).
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
HĐ3. HS tìm hiểu bài.
? Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? ở đâu?
? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dới chân rào?
? Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì?
? Thầy giáo chờ mong điều gì ở các em trong lớp?
? Em học đợc bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài?
HĐ4. Luyện đọc lại bài, thi đọc theo nhóm.
Kể chuyện HĐ5. HS xác định yêu cầu đề bài.
HĐ6. Hớng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- HS quan sát 4 bức tranh.
Tranh 1: Viên tớng hạ lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2: Cả tốp vợt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vợt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3 Thầy giáo mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4: Viên tớng ra lệnh thế nào? Câu chuyện kết thúc thế nào?
- HS tập kể theo nhóm, giáo viên theo dõi hớng dẫn thêm đối với những HS còn lúng túng.
- Một số HS khá kể toàn bộ câu chuyện.
IV. Củng cố dặn dò:–
? Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi cha?
- Nhận xét chung giờ học.
--- Buổi chiều
TiÕt 1
Tin học ( GV chuyên trách)
--- TiÕt 2
TiÕng anh
(Giáo viên chuyên trách) --- TiÕt 3
ThÓ dôc
(Giáo viên chuyên trách) ---
Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2011 Hội nghị CNVC .
---
Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng
(Dạy bài thứ 3) TiÕt 1
Tự nhiên – Xã hội
Phòng bệnh tim mạch
I.Mục tiêu: Sau bài học
- Biết đợc tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- HS khá giỏi biết đợc nguyên nhân của bệnh thấp tim.
II.Đồ dùng dạy học– : Các hình trong SGK (20, 21)
III.Hoạt động dạy học:–
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số việc cần làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- NhËn xÐt, kÕt luËn.
B. Dạy - học bài mới:
HĐ1. Động não.
- HS kể tên một số bệnh tim mạch mà em biết - HS nối tiếp nhau trả lời.
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa sai.
- GV tổng hợp ý kiến của HS.
H§2. §ãng vai Bíc 1:
HS quan sát hình 1, 2, 3 (trang 20 – SGK).
Đọc các câu hỏi và lời đáp của từng nhân vật trong các hình.
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
+ ở lứa tuổi nào thờng hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm nh thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
- HS trong nhóm tập đóng vai bệnh nhân và vai bác sỹ để hỏi và trả
lời về bệnh thấp tim.
Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm đóng vai dựa theo các nhận vật trong các hình 1, 2, 3 (trang 20 – SGK)
- GV: Bệnh thấp tim rất nguy hiểm. Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim...Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là do bị viêm họng, hoặc do thấp khớp không đợc điều trị kịp thời...
HĐ3. Thảo luận nhóm:
Bớc 1: làm việc theo cặp:
- HS quan sát hình 4, 5, 6 (21 - SGK) chỉ vào từng hình trao đổi với nhau về việc đề phòng bệnh thấp tim.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- HS trình bày kết quả làm việc theo cặp, HS khác theo dõi, nhận xét.
- Giáo viên kết luận: Đề phòng bệnh tim mạch chúng ta cần: ăn uống
đủ chất, súc miệng nớc muối, mặc áo ấm khi trời lạnh...
IV Củng cố dặn dò:–
- HS đọc mục: Bạn cần biết.
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
------ TiÕt 2
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
i. Mục tiêu:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, đọc đúng các kiểu câu, bớc đầu biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung, đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cời.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
ii. Hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS tiếp nối đọc bài : Ngời lính dũng cảm . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy - học bài mới.
HĐ1. Giáo viên giới thiệu bài.
HĐ2. Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn HS đọc từng câu.
- Hớng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ khó - HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm. Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
HĐ3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
HĐ4. Luyện đọc lại bài theo hình thức phân vai
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
--- TiÕt 3