Tiết 2 ) CUÔC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077)

Một phần của tài liệu sử 7 chuẩn (Trang 53 - 63)

Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI – XII)

Bài 11 Tiết 2 ) CUÔC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/Kiến thức: Học xong bài học sinh hiểu - Giai đoạn thứ nhất (1075):

+ Âm mưu xâm lược của nhà Tống

+ Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ

- Giai đoạn thứ hai (1076-1077): Tường thuật lại diễn biến theo lược đồ và tranh ảnh, tóm tắc kết cục cuộc kháng chiến.

+ Sông Như Nguyệt và phòng tuyến sông Như Nguyệt.

- Nêu công lao của Lý Thường Kiệt: Chủ động tấn công trước, lập phòng tuyến Như Nguyệt, chỉ huy quân đội, chủ động giảng hòa.

2/ Tư tưởng, tình cảm : Học xong bài học sinh biết được

- Ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược của nước ta trong giai đoạn này.

- Sự sáng tạo của tổ tiên ta, dựa vào thiên nhiên để đánh giặc.

3/ Kĩ năng: Học xong bài học có được kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.

II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC:

- Bản đồ Đại Việt thời Lý – Trần.

- Lược đồ về cuộc tiến công để phòng vệ của nhà Lý.

- Bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút)

- Nhà Lý được thành lập như thế nào ?

- Nhà Lý đã tổ chức chính quyền trung ương và địa phương ra sao ? - Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?

2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)

Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, các kho lương thảo là những nơi quân Tống chuẩn bị cho cuộc tấn công xâm lược nước ta. Sau khi thực hiện mục đích của mình, quân ta nhanh chóng rút quân về nước. làm hoang mang quân Tống, đẩy chúng vào thế bị động. Để tìm hiểu…..

3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35 phút )

Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức cần đạt.

HOẠT ĐỘNG 1 : ( 35 Phút) Cá nhân- Nhóm 3/ Trận chiến trên phòng 53

Tìm hiểu Kế hoạch bố phòng của Lý Thường Kiệt và cuộc tiến công xậm lược của quân Tống.

? Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt đã làm gì?

- Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bố phòng.

Giảng: dự kiến địch vào nước ta theo 2 hướng, Lý Thường Kiệt đã bố trí (kết hợp chỉ lược đồ).

+ 1 đạo chặn giặc ở vùng biển Quảng Ninh, không cho thuỷ quân địch vượt qua.

+ Đường bộ được bố trí dọc theo chiến tuyến sông Cầu qua đoạn Như Nguyệt và xây dựng chiến tuyến Như Nguyệt không địch vào sâu.

+ Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng.

? Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Cầu làm phòng tuyến chống quân Tống?

- Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công của địch từ Quảng Tây → Thăng Long → được ví như chiến hào khó vượt qua.

? Về mặt tự nhiên nơi đây có những điểm gì nổi bật?

- Là vùng tự nhiên chưa được con người tàn phá, có nhiều giậu tre xanh tốt.

? Phòng tuyến sông Cầu được xây dựng như thế nào?

- Được đắp bằng đất cao vững chắc…

Sử dụng hình 21 mô tả phòng tuyến Như Nguyệt .

=> là sự sáng tạo của tổ tiên ta, dựa vào thiên nhiên để đánh giặc.

? Sau thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì?

- Cho quân xâm lược Đại Việt.

Giảng: 1076, 10 vạn quân bộ tinh nhuệ, 1 vạn ngựa chiến, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy tiến vào nước ta. 1 đạo do Hoà Mâu dẫn đầu tiếp ứng theo đường biển.

+ 1077, quân dân Đại Việt đã đánh nhiều trận nhỏ để cản bước tiến của chúng. Khi đến phòng tuyến Như Nguyệt, quân Tống phải đóng ở bờ bắc chờ thuỷ quân đến. Trước mắt chúng là sông và bên kia bờ là chiến luỹ kiên cố.

+ Thuỷ quân của chúng đã bị Lý Kế Nguyên chặn đánh 10 trận tại Quảng Ninh không thể hỗ trợ được.

- Dùng lựơc đồ để miêu tả trận chiến: chờ mãi không thấy thuỷ quân đến, Quách Quỳ cho quân đóng bè vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta. Quân nhà Lý đã kịp thời phản công làm cho chúng không tiến vào được.

? Để động viên tinh thần chiến đấu của binh sĩ, Lý Thường Kiệt đã làm gì ?

- Sáng tác bài thơ “Nam quốc sơn hà”

Giảng: Ban đêm 2 bên ngừng chiến, từ đền thờ 2 vị thần Trương Hống và Trương Hát trên bờ sông vang lên những câu thơ “ Nam quốc sơn hà…”, bài thơ đựơc nhắc lại

tuyến sông Như Nguyệt:

- Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến ở những nơi hiểm yều ở biên giới, đặc biệt là bờ nam sông Như Nguyệt.

- Cuối năm 1076, nhà Tống cử một đạo quân lớn theo 2 đường thủy -bộ tiến hành xâm lược Đại Việt.

- Tháng 1/1077 10 vạn quân Tống do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống.

- Quân ta chặn đánh, đến bờ bắc sông như Nguyệt quân tống bị chặn lại.

- Quân thủy của nhà Tống bị quân ta chặn đánh ở vùng ven biển không thể tiến sâu vào hổ trợ cho cách quân bộ.

- Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến để xuống phía nam , nhưng bị quân ta đẩy lùi.

nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức quyết chiến, quyết thắng của quân ta, quân giặc sợ hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh cho các tướng sĩ “ ai còn bàn đánh thì sẽ chém”.

- Trước tình thế đó, Lý Thường Kiệt không cho mở các cuộc phản công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077, Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt bất ngờ đánh vào các doanh trại của giặc. Quân Tống thua to và lâm vào tình thế khó khăn tuyệt vọng. -- Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng thương lượng giảng hoà.

Quách Quỳ chấp nhận ngay và rút quân về nước.

? Vì sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại cử người đến giảng hoà thương lượng với giặc?

- Để đảm bảo mối quan hệ bang giao, hoà hiếu giữa 2 nước, không làm tổn thương danh dự nước lớn, đảm bảo nền hoà bình lâu dài.

? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?

- Cách phòng thủ, tấn công và kết thúc chiến tranh.

? Nguyên nhân thắng lợi trên sông Như Nguyệt?

- Tinh thần đoàn kết và chiến đấu anh dũng của nhân dân ta. Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt.

? Yếu tố tự nhiên có vai trò như thế nào?

- Là 1 trong những nguyên nhân giành thắng lợi của quân dân ta.

? Chiến thắng ở phòng tuyến Như Nguyệt có ý nghĩa gì?

? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ?

? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này ?

- Quân Tống chán nản, chết dần, chết mòn.

- Cuối 1077 quân ta phản công, quân Tống thua to.

- Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị

”giảng hòa”. Quân Tống chấp thuận ngay, vội đem quân về nước.

Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữ vửng.

* Sơ kết: (1 phút) Cuộc kháng chiếng chống Tống của nhân dân thời Lý đã kết thúc thắng lợi. Nhà Tống buộc phải từ bỏ hoàn toàn mộng thôn tính Đại Việt, mặc dù sau chiến tranh, nhà Tống còn tồn tại mấy trăm năm nữa nhưng không dám nghĩ đến việc xâm lược trở lại nước ta.

4/ Củng cố: (3 phút)

- Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này ? - Cho HS thuật diễn biến trên bản đồ.

- Làm BT Ls

5/ Dặn dò: (1 phút) - Học kỉ bài, làm bài tập.

- Tập vẽ lược đồ- hoặc phôto dán vào tập - Ôn tập -> làm BTLS

---  --- Rút kinh nghiệm

...

...

...

55 DUYỆT

Ngày. . .Tháng . . .Năm 2010 TT

Trần Kiêm Thu

Tuần : 9 Ngày soạn:28/09/2010 Tiết : 18 Ngày dạy: . . . /. . ./. . . . .

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/Kiến thức: Học xong bài học sinh hiểu

- Nắm được các giai đoạn lịch sử quan trọng của dân tộc.

- Bước đầu xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, văn hóa, chính sách đối ngoại tích cực.

2/ Tư tưởng, tình cảm : Học xong bài học sinh biết được

- Lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hoá dân tộc cho học sinh.

3/ Kĩ năng: Học xong bài học có được kĩ năng llập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ.

II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC:

-Tư liệu, tranh ảnh về thành tựu văn hoá thời Lý.

- Sơ đồ về cơ cấu xã hội thời Lý.

- Bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút)

- Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này ? - Cho HS thuật diễn biến trên bản đồ.

2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)

Trải qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý nhà nước dần dược hoàn thiện, quân đội xây dựng vững mạnh, pháp luật hình thành ra đời, đời sống nhân dân ngày càng ổn định, lần lược đánh bại các âm mư xâm lược cả phong kiến phương Bắc.

3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35 phút ) Câu hỏi:

1/ Sử dụng các từ : Thống nhất, Vạn Thắng Vương, cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh để điền vào các chỗ trống dưới đây:

Là một sứ quân có tài, . . . đánh đâu thắng đấy, được tôn là . . . Các sứ quân lần lượtbị đánh bại hoặc xin hàng. Tình trạng . . . . . . . chấm dứt. Cuối năm 967, đất nước trở lại bình

yên, . . . .

2/ Em hãy trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta buổi đầu độc lập.

ST T

Sư kiện Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh

1 Đánh bại ngoại xâm X

2 Thống nhất đất nước X

3 Dẹp nạn cát cứ X

4 Đặt nền móng cho 1 quốc gia độc lập X

5 Củng cố nền độc lập đất nước X

3/ Trả lời nhanh, gọn các câu hỏi sau:

Lý Thường Kiệt sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” để:

Vì sao Quách Qùy lại hạ lệnh cho các tướng sĩ rằng: “Ai bàn đánh sẽ bị chém”

Quân ta chiến thắng nhưng Lý Thường Kiệt vẫn chủ động giảng hòa với giặc vì:

4/ Điền vào sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý dưới đây:

Chính quyền trung ương Vua, quan đại thần

Các quan văn Các quan võ Chính quyền địa phương :

Lộ, phủ Huyện

Hương, xã Hương, xã

Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức cần đạt.

? Kinh tế nước ta thời Đinh – Tiền Lê đạt những thành tựu như thế nào?

? Em hãy giải thích vì sao Ngô Quyền sau khi giành được độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương, còn Đinh Bộ Lĩnh sau khi thống nhất đất nước lại xưng đế?

- Nông nghiệp: được sự quan tâm của triều đình, nhân dân được chia ruộng, các chính sách nông nghiệp được quan tâm → nông nghiệp ổn định và phát triển.

- Công nghiệp: nhiều xưởng sản xuất mới được hình thành, nghề cổ truyền phát triển mạnh.

- Thương nghiệp: các trung tâm buôn bán được thành lập, buôn bán với nước ngoài phát triển mạnh mẽ.

=> Xây dựng được nền kinh tế tự chủ, độc lập.

- Ngô Quyền sau khi giành độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương, bởi vì: vương là tước hiệu của vua nước nhỏ chịu thần phục nước khác, ở đây không phải Ngô Quyền chịu thần phục phong kiến phương Bắc mà ông nhận thức mối quan hệ bang giao giữa ta và Trung Quốc là rất quan trọng, nên ông thận trọng chỉ xưng vương để tránh sự đối đầu với phong kiến phương Bắc khi nền độc lập của ta còn non trẻ.

- Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, Hoàng đế là tước hiệu của vua nước lớn có nhiều nước thần phục. So với thời Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm 1 bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ, khẳng

57

? Em hãy nêu sự cần thiết và tác dụng của bộ Hình thư thời Lý?

? Thế nào là chính sách ngụ binh ư nông, chính sách này có ưu điểm gì?

? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược?

? Em hiểu như thế nào là chế độ phong kiến tập quyền và chế độ phong kiến phân quyền?

định chủ quyền quốc gia dân tộc, nước đại việt ngang tầm với trung quốc chứ không phải phụ thuộc. Mặc dù xưng đế nhưng ông ý thức được quan hệ bang giao rất quan trọng giữa ta với Trung Quốc.

- Trứơc kia việc kiện tụng, xử phạt đều do quan lại đảm trách xử lí, nhiều khi xử quá khắc nghiệt, có người còn bị oan ức. Vì thế, vua nhà lý cần có quy định luật trong khi xét xử để đảm bảo công bằng cho mọi người.

- Bộ Hình thư ra đời khi nước ta lúc đó chưa có luật và có tác dụng lớn. Với những quy định chặt chẽ như việc bảo vệ nhà vua, bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, xử phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội → góp phần làm ổ định xã hội, nâng cao uy tín của nhà Lý.

- Chính sách ngụ binh ư nông là hàng năm chia quân sĩ thành phiên thay nhau đi luyện tập và thanh niên đăng kí tên vào sổ nhưng vẫn ở nhà sản xuất. Khi có chiến tranh, khi cần triều đình điều động.

- Chính sách này có những ưu điểm: lực lượng tham gia quân đội là những trai tráng ở các làng lại vừa là lực lượng lao động sản xuất chính, với cơ sở này có tác dụng vừa đảm bảo có lực lượng sản xuất nông nghiệp, vừa có lực lượng quân đội dự trữ. Họ vừa có nhiệm vụ sản xuất khi thời bình, đánh giặc khi có chiến tranh.

- Nguyên nhân thắng lợi.

+ Ý thức độc lập tự chủ của toàn thể nhân dân Đại Việt.

+ Sức mạnh đoàn kết to lớn của các dân tộc từ miền xuôi đến miền ngược.

+ Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt.

- ý nghĩa lịch sử.

+Khẳng định nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.

+ Cuộc kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của các tầng lớp nhân dân để bảo vệ nền độc lập của Tổ quốc.

+ Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đai Việt.

- Chế độ phong kiến tập quyền: là chế độ phong kiến mà trong đó tập trung mọi quyền hành vào tay vua.

- Chế độ phong kiến phân quyền: là chế độ phong kiến mà trong đó nhà vua chỉ có danh mà không có thực quyền cai trị toàn quốc, quyền lực bị phân tán cho các lãnh chúa ở các địa phương.

---  --- Rút kinh nghiệm

...

...

...

58 DUYỆT

Ngày. . .Tháng . . .Năm 2010 TT

Tuần : 10 Ngày soạn: 07/10/2010 Tiết : 19 Ngày dạy: . . . /. . ./. . . . .

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/Kiến thức: Học xong bài học sinh hiểu

Lịch sử thế giới:

- Sự hình thành, phát triển và suy vong của chế độ phong kiến ở châu Âu.

- Những cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu.

- Sư hình thành. phát triển và suy vong của các quốc gia phong kiến ở Trung Quốc và Đông Nam Á.

Lịch sử Việt Nam:

- Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê thế kỉ X.

- Nước Đại Việt thời Lý thế kỉ XI – XII, xây dựng đất nước và kháng chiến chống Tống.

2/ Tư tưởng, tình cảm : Học xong bài học sinh biết được

- Sự trân trọng những thành tựu mà nhân loại đạt được thời trung đại.

- Nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người từ chế độ nô lệ  chế độ phong kiến  xã hội tư bản chủ nghĩa.

- Lòng tự hào về quá trình đấu tranh gìn giữ nền độc lập mới giành được, ý htức chấp hành pháp luật và bảo vệ tổ quốc và tự hào là dân tộc nước ĐạiViệt.

3/ Kĩ năng: Học xong bài học có được

hệ thống hóa kiến thức bằng biểu đồ, lược đồ và tường thuật trận đánh bằng bản đồ II. THIẾT BỊ DẠY - HỌC:

- Lược đồ thế giới trung đại.

- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống.

- 1 số tranh ảnh về danh nhân văn hóa thế giới tiêu biểu, các anh hùng dân tộc, các công trình nghệ thuật tiêu biểu (nếu có).

- Bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 Phút)

- Em hãy trình bày lại cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta ? - Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này ? 2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)

Qua 15 tiết học, các em đã tìm hiểu về lịch sử thế giới với sự hình thành, phát triển và suy vong của chế độ phong kiến cùng với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản trong lòng chế độ phong kiến. Lịch sử Việt Nam với buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (thế kỉ X) và nước Đại Việt thời Lí (thế kỉ XI – XII). Để chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết, ta cần ôn lại các kiến thức trên.( lưu ý nhấn mạnh nội dung

3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 34 phút ) HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP

1/ Xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây được hình thành từ bao giờ ?

59

2/ Thời kì phát triển của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây là thời gian nào ?

3/ Thời kì khủng hoảng, suy vong của chế độ phong kiến ở phương Đông, phương Tây là thời gian nào

4/ Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây là gì ?

5/ Trong xã hội phong kiến có những giai cấp nào ? Quan hệ giữa các giai cấp ấy như thế nào ? Hình thức bóc lột chủ yếu của xã hội phong kiến là gì ?

6/ Thành thị trung đại ra đời trong khoảng thời gian nào ? Có đặc điểm gì ? Tác dụng của nền kinh tế thành thị ?

7/ Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được xác lập từ thời nào ?

8/ Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ ? Chế độ quân chủ phương Đông khác phương tây như thế nào

9/ Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào ?

10/ Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước ?

11/ Tại sao lại xảy ra tình trạng “loạn 12 sứ quân”

STT Sư kiện Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh

1 Đánh bại ngoại xâm X

2 Thống nhất đất nước X

3 Dẹp nạn cát cứ X

4 Đặt nền móng cho 1 quốc gia độc

lập X

5 Củng cố nền độc lập đất nước X

13/ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh làm gì để xây dựng đất nước?

14/ Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình trung ương và địa phương thời Tiền Lê : 15/ Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển ? 16/ Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi ?

17/ Thăng Long đã được hình thành và phát triển như thế nào ?

18/ Nhà Lý xây dựng bộ máy chính quyền ra sao ? So sánh với thời Đinh – Tiền Lê.

19/ Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?

20/ Em hãy trình bày cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta ?

21/ Trước âm mưu xâm lược của Tống Nhà Lý đã chuẩn bị the nào?và diễn biến ra sao.

22/ Em hãy sắp xếp các chi tiết về cuộc kháng chiến chống Tống theo trình tự thời gian : 1. Sau khi chặn giặc ở cửa sông Bạch Đằng

2. Năm 981, Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân thủy – bộ kéo vào nước ta 3. Lê Hoàn phục kích tiêu diệt giặc ở đường bộ, giết Hầu Nhân Bảo 4. Cuộc kháng chiến thắng lợi

23/ Hãy sắp xếp các ý sau cho đúng trình tự thời gian việc nhà Lý chủ động tiến công phòng vệ :

1. Lý Thường Kiệt chủ trương “tiến công trước để tự vệ”

2. Tháng 10/1075 Lý Thường Kiệt và Tôn Đản chỉ huy 10 vạn quân chia hai đường thủy-bộ tấn công châu Ung, châu Khâm và châu Liêm

3. Lý Thường Kiệt rút quân về, chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc 4. Sau 42 ngày chiến đấu, ta hạ thành Ung Châu

* Sơ kết: (1 phút) Nhấn mạnh nội dung cần kiểm tra 4/ Củng cố: (3 phút)

- Hỏi lại các câu hỏi trong bài ôn tập.

5/ Dặn dò: (2 phút)

- Học kĩ bài để làm bài kiểm tra 1 tiết.

Một phần của tài liệu sử 7 chuẩn (Trang 53 - 63)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w