THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC

Một phần của tài liệu sử 7 chuẩn (Trang 180 - 190)

Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt)

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC

- Bản đồ Tiền Giang

- SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút)

2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)

Chúng ta đã học về phong trào nông dân Tây Sơn về những chiến công hiển hách của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ, trong đó có chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút diễn ra ngay trên quê hương Tiền Giang Chúng Ta. Vậy, để tìm hiểu cuộc chiến diễn ra như thế nào và nhân dân Tiền Giang đã có những đóng góp gì cho chiến thắng . . .

3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35phút )

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: ( 5 Phút)

Tìm hiểu nguyên nhân, diển biến sự xâm lược của quân Xiêm, đối sách của quân Tây sơn

GV: On lại tình hình đất nước trong giai đoạn nầy dẩn đến việc Nguyễn Anh phải lưu vong

? Tại sao quân Xiêm xâm lược nước ta?

-> Do Nguyễn Anh cầu cứu

? Tại sao khi Nguyễn Anh cầu cứ thì quân Xiêm lập tức kéo sang?

-> Do vua Xiêm có ý đồ xâm lược nước ta

GV: Dùng bản đồ tường thuật: Giữa năm 1874 5 vạn quân Xiêm và 30 chiến thuyền do Chiêu Tăng Và Chiêu Sương chỉ huy chia thành hai đường thủy, bộ tràn sang xâm lược nước ta

- Hai vạn quân thủy cùng 30 chiến thuyền theo đường biển đổ bộ vào Rạch Giá

- Ba vạn quân bộ xuyên Chân Lạp tiến vào Cần Thơ, Tây Ninh

? Đối sách của quân Tây Sơn ở Nam Bộ như thế nào?

-> Thế giặc mạnh Trương Văn Đa vừa tổ chức chiến đấu nhằm thăm dò và tiêu hao sinh lực địch vừa rút lui nhằm bảo toàn lực lượng

? Việc làm của Trương Văn Đa đúng , sai có phải sợ giặc không?

1. Quân Xiêm xâm lược Nam Bộ

a/ Nguyên Nhân

- Do Nguyễn Anh cầu cứu - Do vua Xiêm có ý đồ xâm lược nước ta

b/ Diển biến:

- Giữa năm 1874 5 vạn quân Xiêm và 30 chiến thuyền chia thành hai đường thủy, bộ sang xâm lược nước ta

- Thế giặc mạnh Trương Văn Đa vừa tổ chức chiến đấu nhằm thăm dò và tiêu hao sinh lực địch vừa rút lui nhằm bảo toàn lực lượng

-> Đúng, Không phải sợ giặc. đã được Nguyễn Huệ khen ngợi

Hoạt động 2: ( 14 Phút)

Tìm hiểu diễn biến , kết quả trận thủy chiến Rạch Gầm – Xoài Mút

GV: Dùng bản đồ tường thuật: Cuối 1784 quân Xiêm đã chiếm hầu hết miền tây Gia Định và tiến đến sông Tiền đóng quân từ rạch Trà Lọt(CB) đến Trà Tân (CL) chuẩn bị tấn công Mĩ Tho

- 1/1875 Nguyễn Huệ keó quân vượt biển vào Mĩ Tho và quyết định chọn sông Tiền , đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với giặc

? Tại sao Nguyễn Huệ quyết định chọn đoạn sông từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với giặc?

-> Đây là đoạn sông dài khoảng 7 km thuộc địa bàn Từ Xã Bình Đức đến xã Kim Sơn – Châu Thành (Rạch Gầm: Rạch thuộc xã Kim Sơn hiện nay, Rạch Xoài Mút: chảy qua chợ Bình Đức hiện nay) cách Mĩ Tho 12 km. Là đoạn sông hai bên cây cối rậm rạp ở giữa có cù lao thới sơn và các cồn cát thuận lợi đặt phục binh.

GV: Dùng bản đồ tường thuật: Diễn biến, kết quả trận đánh:

- Rạng ngày 19/.01/1785

+ Lúc thủy triều lên cho chiến thuyền tấn công khiêu khích quân địch

+ Lúc thủy triều bắt đầu xuống vờ thua bỏ chạy dụ giặc và trận địa mai phục rối đồng loạt phản công đánh đắm toàn bộ chiến thuyền giặc, tiêu diệt gần hết quân Xiêm

- Nguyễn Anh cúng đám tàn quân theo đường bộ chạy về nước

? Cách đánh của Nguyễn Huệ thế nào? Giống trận nào trong lịch sử dân tộc?so sánh?

-> Bạch Đằng

-> Phục kích, dụ nhử địch ,theo thủy triều chiếm ưu thế

Hoạt động 3: ( 10 Phút)

Tìm hiểu sự đóng góp của nhân dân Tiền Giang

? Từ nơi khác mới kéo vào nhưng tại sau Quang trung có thể thông thạo địa hình sông nước Tiền Giang?

-> Nhân dân TG giúp đở

GV: Ngoài ra nhân dân TG còn Ung hộ lương thực, thực phẩm và các vật dụng để nghĩa quân tiêu diệt giặc => Do đó Chiến thắng RG_XM củng là chiến thắng của nhân dân Tiền Giang

2/ Quân Tây Sơn đại phá quân Xiêm

- 1/1875 Nguyễn Huệ keó quân vượt biển vào Mĩ Tho quyết định chọn sông Tiền , đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với giặc - Nguyễn Huệ cho bố trí quân mai phục: Thủy quân giấu trong các con rạch, bộ binh và pháo binh bố trí trên bờ và cù lao giữa sông

- Rạng ngày 19/.01/1785 + Lúc thủy triều lên cho chiến thuyền tấn công khiêu khích quân địch

+ Lúc thủy triều bắt đầu xuống vờ thua bỏ chạy dụ giặc và trận địa mai phục rối đồng loạt phản công đánh đắm toàn bộ chiến thuyền giặc, tiêu diệt gần hết quân Xiêm

- Nguyễn Anh cúng đám tàn quân theo đường bộ chạy về nước

3/ Sự đóng góp của nhân dân Tiền Giang trong trận thủy chiến Rạch Gầm – Xoài Mút - Nhân dân đã một lòng theo Tây Sơn: hướng dẩn về địa bàn, về tình hình sông nước, giũ bí mật trận địa. . .

- Ung hộ lương thực, thực phẩm và các vật dụng để nghĩa quân tiêu diệt giặc

- Chiến thắng RG_XM củng là chiến thắng của nhân dân Tiền Giang

4/ Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút

181

Hoạt động 4: ( 5 Phút)

Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút

GV gợi y:

HS Thảo Luận:

? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút?

? So sánh với các chiến thắng khác trong lịch sử dân tộc?

- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, trừng trị thích đáng Nguyễn Anh, bảo vệ vùng dất mới khai hoang Nam Bộ

- Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc giai cấp nông dân đảm nhiệm cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Tạo uy tín, diều kiện đánh tan quân Thanh ở phía Bắc - Là chiến công lẫy lừng có thể sánh bằng trận Bạch Dằng, Hàm Tư, Chi Lăng, Ngọc Hồi, Đống Đa . . .

* Sơ kết bài:

4/ Củng cố:( 4 Phút)

Tường thuật trận đánh trên bản đồ 5/ Dặn dò:( 1 phút)

Học bài củ, xem trước các bài đã học chuẩn bị làm bài tập lịch sử ---  ---

Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

Tuần :29 Ngày soạn:21/03/2011 Tiết : 58 Ngày dạy: … / …/…

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V



I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Về kiền thức:

DUYỆT

Ngày. . . Tháng . . . Năm . . . TT

Trần Kiêm Thu

- Giúp HS khắc sâu kiến thức cơ bản của chương V - Nắm được các giai đoạn lịch sử quan trọng . 2/ Về tư tưởng:

Giáo dục truyền thống yêu nước, Khâm phục biết ơn tổ tiên 3/ Về kĩ năng:

Nắm chắc sự kiện qua bài tập.

II/ THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY- HỌC Bảng phụ ghi sẵn 1 số bài tập

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút)

- Vua Quang Truugn có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hoá dân tộc ?

- Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào ? 2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)

3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35phút ) BÀI TẬP

1/ Lập bảng tóm tắt các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII(10ph)

Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn hoạt động

Năm 1737 Nguyễn Duy Dương Sơn Tây.

Năm 1738 - 1770 Lê Duy Mật Thanh Hoá, Nghệ An.

Năm 1740 - 1751 Nguyễn Danh Phương Núi Tam Đảo, Sơn Tây, Tuyên Quang.

Năm 1741 - 1751 Nguyễn Hữu Cầu Đồ Sơn  Kinh Bắc  Sơn Nam  Thanh Hoá  Nghệ An.

Năm 1739 - 1769 Hoàng Công Chất Sơn Nam, Tây Bắc.

2/ Lập niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789. Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ?(15 phút)

Niên biểu Hoạt động của phong trào Tây Sơn - 1771

- 1773 - 1777 - 1785 - 1786 - 1789

- Khởi nghĩa nông dân bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo.

- Nghĩa quân hạ phủ thành Quy Nhơn.

- Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

- Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

- Nghĩa quâm tiến ra Bắc, lật đổ chính quyền chúa Trịnh.

- Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.

- Ý nghĩa lịch sử.

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.

- Xoá bỏ sự chia cắt, thống nhất đất nước.

- Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ Tổ quốc.

- Nguyên nhân

thắng lợi. - Được nhân dân tích cực ủng hộ.

- Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.

3/ Những đóng góp to lớn của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.(10 phút)

Các mặt Chủ trương và biệp pháp

Kinh tế

- Ban hành chiếu khuyến nông.

- Bãi bỏ hoặc giảm thuế.

- Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa”

- Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi.

Văn hoá - Ban bố chiếu lập học.

183

- Mở trường học ở các huyện, xã.

- Chữ Nôm là chữ viết chính thức.

- Lập Viện Sùng Chính để dịch sách chữ Hán  Nôm.

Quốc phòng - Xây dựng chế độ quân dịch (ba suất đinh lấy một suất lính).

- Quân đội gồm: Bộ, thủy, tượng và kị binh.

Ngoại giao - Quan hệ bình thường với nhà Thanh.

- Tiêu diệt nội phản.

* Sơ kết:

Nêu khái quát phần cần lưu ý 4/ Củng cố(4 phút)

Khắc sâu kiến thức phần trọng tâm 5/ Dặn dò: (1 phút)

Xem 1 số nội dung để tiết sau “ôn tập”.

---  --- Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

Tuần :30 Ngày soạn:28/03/2011 Tiết : 59 Ngày dạy: … / …/…

ÔN TẬP



I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

DUYỆT

Ngày. . . Tháng . . . Năm . . . TT

Trần Kiêm Thu

1/ Về kiền thức:

- Bồi dưởng, khắc sâu kiến thức cho học sinh

Khắc sâu kiến thức trọng tâm mà GV cho kiểm tra( Bài 23->Bài26) 2/ Về tư tưởng

Giáo dục HS truyền thống yêu nước khâm phục tổ tiên 3/ Về kĩ năng:

Nắm chắc sự kiện khi nói đến có liên quan.

II/ THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY- HỌC Bảng phụ ghi sẵn 1 số câu hỏi, bài tập.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 4 Phút)

Làm bài tập trên bảng phụ 2/ Giới thiệu bài mới: (1 phút)

3/ Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: ( 35phút ) Câu hỏi

Kinh tế Đàng Ngoài, Đàng Trong ở thế kỉ XVII – XVIII phát triển như thế nào?

1/ Nông nghiệp.

a/ Đàng ngoài: Suy yếu vì chiến tranh.

- Chính quyền họ Trịnh không chăm lo thủy lợi, khai hoang.

- Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém, dân phiêu tán.

 Đời sống nhân dân đói khổ.

b/ Đàng trong: phát triển.

- Chính quyền tổ chức di dân khai hoang, củng cố cơ sở cát cứ.

- Năm 1698 Nguyễn Hữu Cảnh vào Nam lập phủ Gia Định gồm2 dinh:

+ Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dưong, Bình Phước).

+ Phiên Trấn (TPHCM, Long An, Tây Ninh).

- Lâp thôn mới ở đồng bằng SCL

=> Nhờ khai hoang, điều kiện tự nhiên thuận lợi-> NN Đàng Trong pt rõ rệt nhất là đồng bằng SCL

- Sự phát triển NN -> hình thành một tầng lớp địa chủ lớn, chiếm nhiều ruộng đất.

2/ Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.

a/ Thủ công nghiệp: phát triển

- Từ thế kỉ XVII xuất hiện nhiều làng thủ công. Nổi tiếng như: Gốm Thổ Hà, Bát Tràng, Dệt La Khê, rèn sắt ở Nho Lâm, mía Quảng Nam.

b/ Thương nghiep: Phát triển.

- Từ đồng bằng đến ven biển đều có chợ và phố xá.

- Xuất hiện nhiều đô thị mới.

+ Đàng Ngoài: Thăng Long (Kẻ Chợ), Phố Hiến (Hưng Yên).

+ Đàng Trong: Thanh Hà (Thừa Thiên – Huế), Hội An (Quảng Nam), Gia Định (TPHCM)

- Đến thế kỉ XVIII ngoại thương bị hạn chế  các thành thị suy tàn dần.

Hãy nêu nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII.

a/ Tình hình xã hội:

- Giữa thế kĩ XVIII chính quyền Đàng Trong suy yếu dần vì:

+ Việc mua quan bán tước phổ biến.

+ Số quan lại ngày càng tăng.

+ Quan lại bóc lột nhân dân và ăn chơi xa xỉ.

+ Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành.

185

- Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất,

Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế  Cuộc sống cơ cực  đấu tranh.

b/ Cuộc khởi nghĩa của Chàng Lía - Nổ ra ở Truông Mây (Bình Định)

- Chủ trương: “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”.

Trình bày cuộc tiến quân tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh vào díp tết Kỉ Dậu 1789.

a/ Chuẩn bị:

- Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (1788), lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc.

- Tuyển thêm quân, tổ chức duyệt binh lớn ở Vĩnh Doanh (Vinh, Nghệ An).

- Làm lễ tuyên thệ, hạ quyết tâm đánh đuổi giặc.

- Vạch kế hoạch tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu  cho quân sĩ ăn Tết trước.

b/ Diễn biến:

- Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt đồn tiền tiêu.

- Đêm mồng 3 Tết, hạ đồn Hà Hồi (Hà Tây).

- Mồng 5 tết, tấn công đồn Ngọc Hồi, Đống Đa. Sầm Nghi Đống tự tử, Tôn Sĩ Nghị chạy về nước.

- Trưa M 5 tết đại thắng tiến về Thăng Long.

Những đóng góp to lớn của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước (kinh tế-văn hóa, giáo dục)

a/ Nông nghiệp:

- Ban hành chiếu khuyến nông.

- Bãi bỏ hoặc giảm thuế b/ Công thương nghiệp:

- Giảm thuế.

- Yêu cầu nhà Thanh “mở cửa ải, thông chợ búa.

c/ Văn hoá, giáo dục:

- Ban bố chiếu lập học.

- Mở trường học ở các huyện, xã.

- Chữ Nôm là chữ viết chính thức.

- Lập Viện Sùng Chính để dịch sách chữ Hán  Nôm.

-> Kinh tế được phục hồi nhanh chóng, Xã hội dần dần ổn định.

Đường lối quốc phòng, ngoại giao của Quang Trung như thế nào?

a/ Quốc phòng:

* Khó khăn:

- Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động.

- Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện Pháp và chiếm lại Gia Định.

* Biện pháp:

- Xây dựng chế độ quân dịch (ba suất đinh lấy một suất lính).

- Quân đội gồm: Bộ, thủy, tượng và kị binh.

b/ Ngoại giao:

- Quan hệ bình thường với nhà Thanh.

- Tiêu diệt nội phản.

- Ngày 16.9.1792 Quang Trung từ trần. Quang Toản nối ngôi

* Sơ ket: Nêu khái quát phần cần lưu ý

4/ Củng cố: (4 Phút) Khắc sâu kiến thức phần trọng tâm 5/ Dặn dò: (1 Phút)

Tiết sau “tiết sau kiểm tra viết”.

---  ---

...

...

...

Tuần :30 Ngày soạn:28/03/2010 Tiết : 60 Ngày dạy:02/04/2010

THIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT

187 DUYỆT

Ngày. . . Tháng . . . Năm . . . TT

Trần Kiêm Thu



I/ MỤC ĐÍCH:

- Kiểm tra , đánh giá kết quả học tập của học sinh , Kiểm tra kĩ năng nhận thức của học sinh đối với các sự kiện lịch sử ( Bài23-25)

- Bồi dưởng lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, Lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hoá của ông cha.( Bài 26) - Nhằm đánh giá và điều chỉnh nội dung dạy và học của Thầy và trò

II/ NỘI DUNG :

- Kinh tế văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (P I) - Phong trào Tây sơn

+ Khởi nghĩa nông dân Tây sơn + Tây sơn đánh tan quân Thanh - Quang Trung xây dựng đất nước III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :

Mức độ Biết(nhớ) Hiểu Vận dụng

Tổng Nội Cộng

dung

TN TL TN TL TN TL

Bài: 23 C1-2:0.5 C 1-1:0.5 1.0 đ

Bài: 25 C1-3:0.5 C1-4:0.5 1.0 đ

Bài: 25 C2-1:0.5 C 3:2.5 đ 3.0 đ

Bài: 26 C 2-2:0.5 C 4:2.5 đ 3.0 đ

TH C 5:2 .0

đ 2 .0 đ

Tổng cộng

1.5 đ 2.5 đ 1 .5 đ 2.5 đ 2 .0 đ 10 đ

IV/ ĐỀ KIỂM TRA:

A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 .0 điểm)

Câu 1 :Em hãy khoanh tròn chử cái đứng trước câu trả lời đúng 1-1/ Phủ Gia Định gồm có những dinh :

A. Gia Định và Tân Bình . B. Phiên Trấn và Định Tường . C. Trấn Biên và Phiên Trấn . D. Trấn Biên và Thanh Hà .

1-2/ Thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong là:

A. Hội An . B. Đà Nẵng . C.Vân Đồn D.Oc Eo .

1-3/ Căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Tây sơn thuộc tỉnh hiện nay là:

A. Quảng Ngãi . B. Gia Lai . C. Bình Thuận . D. Huế .

1-4/ Ai chỉ huy Tây sơn tấn công Thành Gia Định:

A.Trần Quang Diệu . B. Nguyễn Anh . C. Nguyễn Văn Tuyết.

D. Nguyễn Huệ .

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chổ trống các câu sau:

2-1/ Chiều chiều én liệng . . . . . . . .bị vây trong thành . 2-2/ Mà nay áo vải. . . . . . . .

. . . ..xiết bao công trình . B/ TỰ LUẬN: (7.0 điểm)

Câu 3: (2.5 điểm )

Hãy nêu nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII.

Câu 4 : (2.5 điểm)

Đường lối quốc phòng, ngoại giao của Quang Trung như thế nào?

Câu 5 : (2.0 điểm )

Vì sao Quang Trung quết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu ? V/ ĐÁP ÁN:

1/Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)

Câu 1 Câu 2

Câu 1-1 : C Câu 1-2 : A Câu 1-3 : B Câu 1-4 : D

Câu 2-1: …Truông Mây .

Cảm thương chàng lía…

Câu 2-2 : …cờ đào .

Giúp dân dựng nước…

2/ Tự luận

Câu Nội dung Điểm

3

(2.5 đ) Nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII.

a/ Tình hình xã hội:

1 Giữa thế kĩ XVIII chính quyền Đàng Trong suy yếu dần vì:

+ Việc mua quan bán tước phổ biến, Số quan lại ngày càng tăng.

+ Quan lại bóc lột nhân dân và ăn chơi xa xỉ, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành.

- Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất

- Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế  Cuộc sống cơ cực  đấu tranh.

b/ Cuộc khởi nghĩa của Chàng Lía - Nổ ra ở Truông Mây (Bình Định)

- Chủ trương: “Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”.

0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 1 đ 4

(2.5 đ)

Đường lối quốc phòng, ngoại giao của Quang Trung như thế nào?

a/ Quốc phòng:

* Khó khăn:

- Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động.

- Phía Nam: Nguyễn Anh cầu viện Pháp và chiếm lại Gia Định.

* Biện pháp:

- Xây dựng chế độ quân dịch (ba suất đinh lấy một suất lính).

- Quân đội gồm: Bộ, thủy, tượng và kị binh.

b/ Ngoại giao:

- Quan hệ bình thường với nhà Thanh.

- Tiêu diệt nội phản.

1 đ 1 đ 0.5 đ 5 Quang Trung quết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu

189

Một phần của tài liệu sử 7 chuẩn (Trang 180 - 190)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w