Quy trình ứng dụng TMĐT theo cấp độ 1

Một phần của tài liệu XÂY DỰNG QUY TRÌNH THƯƠNG mại điện tử CHO các DOANH NGHIỆP VIỆT NAM (Trang 91 - 101)

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG QUY TRÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

4. CÁC QUY TRÌNH LỰA CHỌN VÀ ỨNG DỤNG TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP

4.2. Quy trình ứng dụng TMĐT theo cấp độ 1

Đăng ký tên miền/ Thuê Web hosting Xây dựng website

Khởi tạo email

Đăng ký tham gia vào các sàn giao

dịch

Quản trị website và xây dựng nội

dung

Quảng cáo Banner

Quảng cáo

Google Ad SEO

Thuê quảng

cáo?

Có thuê Thực hiệnE-

Mail Marketing

Phân tích hiệu quả

Kết quả phân tích Chưa thuê

Có thực hiện Email Marketing?

Thực hiện Chưa thực hiện

Hình III-5 Quy trình ứng dụng TMĐT theo cấp độ 1

80

Đăng ký khởi tạo trên các sàn giao dịch điện tử như www.vatgia.com, www.ecvn.com, www.ec21.com, www.alibaba.com,...

Xây dựng website nhằm cung cấp thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp cho đối tác, khách hàng. Website xây dựng phải thân thiện, bắt mắt phù hợp với hính ảnh doanh nghiệp xây dựng bên ngoài, ngoài ra website phải có tình năng tối ưu hóa máy tím kiếm.

Thuê và duy trí tên miền đồng thời cũng phải áp dụng các biện pháp bảo vệ tên miền như đăng ký tên miền ở nhiều cấp độ khác nhau, đăng ký các tên miền dễ gây nhầm lẫn và đăng ký tên miền ở các quốc gia doanh nghiệp hoạt động hoặc dự định hoạt động trong tương lai.

Thuê hosting và duy trí, quản trị nội dung website: Doanh nghiệp có thể thuê hosting và dịch vụ quản trị website hoặc doanh nghiệp có thể tự túc nếu có tiềm lực.

Nội dung trên website yêu cầu phải được kiểm định trước khi đăng đảm bảo thông tin đáng tin cậy phục vụ cho khách hàng và đối tác của doanh nghiệp, đây là một phần xây dựng hính ảnh của doanh nghiệp.

Khởi tạo dịch vụ thư điện tử, thư điện tử nên dùng theo tên miền chình của công ty. Ngoài ra doanh nghiệp nên tạo chữ ký cho thư điện tử phục vụ cho mục đình xây dựng hính ảnh doanh nghiệp trước khách hàng và đối tác.

Nếu doanh nghiệp có thực hiện Email Marketing thí doanh nghiệp thực hiện thuê dịch vụ Email marketing. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể thuê các dịch vụ của các hãng hàng đầu thế giới như: Campaign Monitor tại địa chỉ website là www.campaignmonitor.com

Tiếp đến là doanh nghiệp xem xét mính có cần thuê quảng cáo hay không và nếu thuê quảng cáo thí nên thuê những dạng quảng cáo nào để phù hợp và hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại. Có 3 dạng quảng cáo chình là:

Thuê quảng cáo banner trên website khác hoặc trao đổi banner với website khác, thuê quảng cáo từ khóa trên Google hoặc các dịch vụ khác của Yahoo, Microsoft…, thuê dịch vụ tối ưu hóa máy tím kiếm để nâng hạng website trên các máy tím kiếm ứng với lĩnh vực mà doanh nghiệp kinh doanh. Hiện tại đây là phương pháp phổ biến và bền vững được nhiều doanh nghiệp trên thế giới áp dụng, ở Việt Nam cũng có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ này như www.UG-Soft.com, www.vietseo.com, ...

81

Phân tìch lượng khách truy cập website thông qua dịch vụ google analysis hoặc các công cụ webmaster hay các công cụ được tìch hợp trong website phục vụ cho việc đánh giá để trả lời cho câu hỏi có nên tiến hành tiếp tục các hoạt động quảng cáo hay email marketing nữa hay không hay nên duy trí hoạt động này ở mức độ nào.

4.2.1. Quy trình xây dựng và cải tiến website TMĐT

Chiến lược kinh doanh

Đưa ra tầm nhìn và các mục tiêu của dự án

Yêu cầu người dùng

Mong muốn người dùng

Xây dựng yêu cầu và lựa chọn đối tác

nếu thuê ngoài

Báo cáo vận hành Vận hành

và cải tiến Phát triển sản

phẩm

Nghiệm thu sản phẩm

Chi tiết yêu cầu của hạng mục

IT Manager Board

Director

Xác định tầm nhìn, mục tiêu của dự án

Công cụ phát triển

Biên bản kiểm thử

Theo tháng

Đề xuất cải tiến

IT Developer IT

Manager

IT Manager

IT Manager IT Developer

IT Manager

IT Developer Danh sách nhà

cung cấp

Môi trường phát triển

Hạng mục phần mềm

Báo cáo cải tiến Ứng dụng phần mềm Chiến lược phát triển

Danh sách các hạng mục Nhà cung cấp dịch vụ phát triển

Kiến trúc phần mềm

Các trương hợp kiểm thử

IT Developer

ECommercer

Hình III-6 Quy trình xây dựng và cải tiến website trong TMĐT

Khái quát về quy trình

Tên Miêu tả

Vai trò Board Director Ban giám đốc

IT Manager Nhà quản lý CNTT

IT Developer Nhân viên phát triển phần mềm

IT Admin Nhân viên quản trị hệ thống

Đầu vào Chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp

Mong muốn người dùng Mong muốn và yêu cầu của người sử dụng

Danh sách nhà cung cấp dịch Các nhà phát triển và bán phần mềm Công cụ phát triển Công cụ để phát triển phần mềm Môi trường phát triển Môi trường để phát triển và chạy

phần mềm

82

Đề xuất cải tiến Đề xuất cải tiến của nhân viên Đầu ra Đưa ra tầm nhín và các mục tiêu

của dự án

Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển ứng dụng Kiến trúc phần mềm

Yêu cầu người dùng

Danh sách các hạng mục Danh sách các chức năng được chia ra thành các hạng mục

Nhà cung cấp dịch vụ phát triển Chi tiết yêu cầu của hạng mục Các trương hợp kiểm thử Ứng dụng phần mềm Biên bản kiểm thử Hạng mục phần mềm Báo cáo cải tiến Báo cáo vận hành

Các bước thực hiện

- Xác định tầm nhín, mục tiêu của dự án

Nhà quản lý CNTT dựa vào chiến lược công ty và sự góp ý của ban giám đốc để xác định tầm nhín, các mục tiêu cũng như chiến lược phát triển website.

- Phân tìch dự án và tím kiếm đối tác nếu thuê ngoài

Dựa vào quy mô công ty cũng như nhu cầu của công ty và dự án đẻ xác định việc có thuê ngoài phát triển hay không. Nếu thuê ngoài thí dựa vào danh sách các nhà cung cấp dịch vụ như (UG, FPT, CMC…) để lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.

Nếu tự túc thí dựa vào đội ngũ CNTT của công ty. Dựa vào mong muốn người dùng để đưa ra tài liệu kiến trúc phần mềm, tài liệu yêu cầu người dùng và danh sách các hạng mục đã được chia tách để phát triển theo từng giai đoạn, nếu thuê ngoài thì có thêm thông tin về nhà cung cấp dịch vụ phát triển ứng dụng.

- Phát triển sản phẩm

Sau khi đã chia ra thành các hạng mục ở hoạt động trước hoạt động này bắt đầu xây dựng từng hạng mục một, nếu hạng mục đó có thể chạy và đã được kiểm thử thí đưa vào sử dụng trọng thực tế luôn tránh phải trờ đợi và cũng đảm bảo vấn đề cải tiến sau này. Với đầu vào là các công cụ phát triển cùng với môi trường phát triển và đầu ra là chi tiết yêu cầu của từng hạng mục, các trường hợp kiểm thử và ứng dụng phần mềm.

- Nghiệm thu sản phẩm

83

Sau khi phát triển xong từng hạng mục nhân viên phát triển và nhà quản lý CNTT tiến hành nghiệm thu sản phẩm cùng với nhân viên phụ trách TMĐT sau khi nghiệm thu thí sẽ có biên bản kiểm thử và ứng dụng được đưa vào chạy thử nghiệm trong thực tế.

- Vận hành và cải tiến

Trong quá trính vận hành có những bất cập gây lãng phì hoặc những sai lệch khi ứng dụng thí sẽ có yêu cầu sửa đổi và cải tiến. Nhà quản lý CNTT xác định các cải tiến và tiến hành nên kế hoạch cùng với nhân viên CNTT của công ty để thực hiện việc cải tiến đảm bảo hiệu quả hoạt động của công ty. Sau đó nhà quản lý CNTT tiến hành báo cáo về hiệu quả của việc ứng dụng CNTT và thực trạng cải tiến trong công ty.

4.2.2. Quy trình đƣa bài và tin nên website

Tin hoạt động văn hóa, sinh hoạt tập thể của công ty

Mục Thông tin chung về công ty Mục Tuyển dụng

Tin bổ nhiệm nhân sự, cơ cấu bộ máy, chế độ chình sách từ phòng Nhân sự

Viết bài

Duyệt bài và tin

Đưa bài và tin lên website

Kho tư liệu Thu thập

thông tin đầu vào

Hính ảnh Tin về hoạt động Marketing

Mục Giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ

Mục Tin tức Bài viết được phê duyệt

ECommercer Marketing

Managers Marketing

Staff Bài viết ở dạng word hoặc html

Board Director

Hình III-7 Quy trình đƣa bài và tin nên website

Khái quát về quy trình

Tên Miêu tả

Vai trò Marketing Managers Nhà quản lý marketing Marketing Staff Nhân viên marketing

ECommercer Nhân viên bán hàng

Đầu vào Tin hoạt động văn hóa, sinh hoạt tập thể của công ty

Tin về hoạt động Marketing Tin bổ nhiệm nhân sự, cơ cấu bộ máy, chế độ chình sách từ phòng Nhân sự

Hính ảnh Đầu ra Kho tư liệu

84 Bài viết ở dạng word hoặc html Bài viết được phê duyệt

Mục Thông tin chung về công ty Mục Tin tức

Mục Tuyển dụng

Mục Giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ

Các bước thực hiện

- Thu thập thông tin đầu vào

Nhân viên marketing theo dõi các chương trính, kế hoạch, các hoạt động kinh doanh và sinh hoạt văn hóa của tất cả các bộ phận trong công ty.

Nhân viên marketing liên lạc với những người nắm giữ thông tin hoặc tham gia vào các hoạt động trên để khai thác thông tin.

- Viết bài

Từ các thông tin có được, nhân viên marketing có thể tự viết hoặc đặt hàng với cán bộ các trung tâm viết, đồng thời kiểm soát và đốc thúc thời hạn thực hiện, đảm bảo việc đưa tin kịp thời.

- Duyệt bài và tin

Các thông tin giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ cần có sự phê duyệt của nhà quản lý marketing. Các tin tức sự kiện cần sự phê duyệt của ìt nhất một phó tổng giám đốc trở lên.

- Đưa bài và tin lên website

Thời gian đưa tin: chậm nhất là một tuần kể từ ngày sự kiện xảy ra. Thông tin đưa lên website không lâu quá một tuần sau khi sự kiện xảy ra

85 4.2.3. Quy trình quảng bá website SEO

Các công cụ hỗ trợ của các hãng khác Các công cụ hỗ trợ

của google.

Danh sách từ khóa sau nghiên cứu

Danh sách từ khóa sau lựa chọn

Quy tắc chọn từ khóa Lựa chọn từ

khóa

Thực hiện tối ưu và quảng

Phân tích báo cáo và

cải tiến

Website công ty đã được tối ưu

Báo cáo về lượng truy cập IT Manager

Khảo sát nghiên cứu từ

khóa cho website

Website công ty và các website liên kết

Báo cáo hiệu quả của các từ khóa Theo tháng

IT Admin

IT Manager

IT Manager

IT Admin Các máy tìm kiếm

Báo cáo về thời gian lướt web của khách IT

Admin

Marketing Managers

Ecommerce Managers

Marketing Managers

IT Developer

Số lượng liên kết trên các website khác Công cụ quản trị quảng bá website

Hình III-8 Quy trình quảng bá website trong TMĐT

Khái quát về quy trình

Tên Miêu tả

Vai trò IT Manager Nhà quản lý CNTT

Marketing Managers Nhà quản lý marketing Ecommerce Managers Nhà quản lý bán hàng

IT Developer Nhân viên phát triển phần

mềm

IT Admin Nhân viên quản trị hệ thống

Đầu vào Các công cụ hỗ trợ của google.

Các công cụ hỗ trợ của các hãng khác Quy tắc chọn từ khóa

Website công ty và các website liên kết Các máy tìm kiếm

Đầu ra Danh sách từ khóa sau nghiên cứu Danh sách từ khóa sau lựa chọn Website công ty đã được tối ưu

Số lượng liên kết trên các website khác Công cụ quản trị quảng bá website

Báo cáo hiệu quả của các từ khóa Báo cáo về lượng truy cập

Báo cáo về thời gian lướt web của khách

Các bước thực hiện

- Khảo sát và nghiên cứu từ khóa cho website

86

Nhân viên quản trị hệ thống tạo các cuộc khả sát nghiên cứu các từ khóa liên quan đến lĩnh vực mính kinh doanh sau đó sử dụng các công cụ của google như Google Zeitgeist, Google Trends, Google Insights for Search, Google Traffic Estimator, Google Keyword Tool, Google Search Based Keyword Tool, Google Ad Planner… và các công cụ của nhiều hãng khác để nghiên cứu và phân tìch các từ khóa đưa ra danh sách các từ khóa.

- Lựa chọn từ khóa quảng bá

Nhà quản lý marketing và Nhà quản lý CNTT dự vào kế hoạch marketing, sản phẩm và dịch vụ minh cung cấp để lựa chọn từ khóa hợp lý để thực hiện tối ưu trên máy tím kiếm. Chú ý không nên chọn các từ khóa như và, hoặc…Hoặc các từ khóa, cụm từ khóa mà khi đứng một mính nó không có nghĩa.

- Tối ưu hóa và quảng bá website

Nhân viên phát triển phần mềm sử dụng Google Website Optimizer đẻ tối ưu hóa cấu trúc website gồm cách thức phân chia vùng website, các đường link trên website…Tối ưu hóa các thẻ meta gồm title, keyword, description dựa trên từ khóa đã chọn.

Nhân viên quản trị hệ thống chú ý sự xuất hiện các từ khóa đã chọn trên thẻ title, description càng nhiều càng tốt nhưng title, description cũng phải có ý nghĩa với người đọc. Ngoài ra các từ khóa đó còn phải xuất hiện trên thẻ keyword và bài viết tương ứng. Tối ưu hóa nội dung các trang con dựa vào các thẻ meta và h1, h2, h3 nên có sự xuất hiện nhiều của các từ khóa đã lựa chọn.

Nhân viên quản trị hệ thống đăng ký website với các công cụ theo dõi, phân tìch từ khóa và người truy cập như: Google Analytics, Google Webmaster Tools, Yahoo Site Explorer, Bing Webmaster Tools bằng các thẻ meta và script nhằm mục đìch phân tìch và đưa ra báo cáo. Đăng ký sitemap với các công cụ đó để hỗ trợ máy tím kiếm khai thác thông tin nhanh hơn trên website.

Nhân viên quản trị hệ thống xây dựng các liên kết trong website và ngoài website: Tạo các liên kết đối với các website khác và các bài viết có liên quan để máy tím kếm dễ dàng phân tìch và tạo chỉ số có lợi cho website.

Nhân viên quản trị hệ thống và Nhà quản lý CNTT thực hiện quảng bá website như: Thực hiện việc submit các trang web nên máy tím kiếm, đưa website nên mạng xã hội, tạo các bài viết trên các trang chuyên ngành và tạo liên kết đến bài viết trên trang web. Tiến hành mua Banner trên các website nổi tiếng và website chuyên ngành, mua từ khóa trên máy tím kiếm...

87 - Phân tìch báo cáo và cải tiến

Nhân viên quản trị hệ thống sử dụng các công cụ như Google Analytics, Google Webmaster Tools, Yahoo Site Explorer, Bing Webmaster Tools, các công cụ phân tìch của Google khác để phân tìch kết quả và đưa ra báo cáo hiệu quả của cụm từ khóa và lượng truy cập, thời gian lướt web của khách hàng.

4.2.4. Quy trình quản trị thương hiệu trong TMĐT (E-Brand)

Thông tin về công ty (Tên công ty, nhãn

hiệu hàng hóa...) Tên miền

Đăng ký tên miền Quy tắc bảo vệ tên miền

Đăng ký các biện pháp bảo

vệ

Báo cáo và phân tích kết quả kết quả Quảng bá

hình ảnh E- Brand

Phát triển và làm mới E-

Brand

Sự nhận biết của khách hàng trên Internet

Hình ảnh E-Brand IT Manager

Board Director

Lựa chọn tên miền

Internet

Sự nhận biết của khách hàng trên Internet Chiến lược doanh nghiệp

IT Admin IT

Manager

IT Manager

IT Manager IT Admin

IT Manager Quy tắc đặt tên miền

Hệ thống cộng tác trong doanh nghiệp

Báo cáo hiệu quả hoạt động Marketing

Managers

Ecommerce Managers Hệ thống tên miền đã

tồn tại IT

Admin

Danh sách các tên miền bao vây

IT Admin

Nền tảng CNTT

Board Director Marketing

Managers

Theo tháng

Tỉ lệ khách hàng biết đến và mua hàng qua phương tiện điện tử

Hình III-9 Quy trình xây dựng và quản trị thương hiệu trong TMĐT

Khái quát về quy trình

Tên Miêu tả

Vai trò Board Director Ban giám đốc

IT Manager Nhà quản lý CNTT

Marketing Managers Nhà quản lý marketing Ecommerce Managers Nhà quản lý bán hàng

IT Admin Nhân viên quản trị hệ thống

Đầu vào Thông tin về công ty (Tên công ty, nhãn hiệu hàng hóa...)

Quy tắc đặt tên miền

Hệ thống tên miền đã tồn tại Quy tắc bảo vệ tên miền Internet

Hệ thống cộng tác trong doanh nghiệp Chiến lược doanh nghiệp

Nền tảng CNTT Đầu ra Tên miền

Đăng ký tên miền

88 Danh sách các tên miền bao vây Sự nhận biết của khách hàng trên Internet

Hính ảnh E-Brand

Sự nhận biết của khách hàng trên Internet

Báo cáo hiệu quả hoạt động Tỉ lệ khách hàng biết đến và mua hàng qua phương tiện điện tử

Các bước thực hiện

- Lựa chọn tên miền và cấp độ tên miền

Nhà quản lý markting và nhà quản lý CNTT (IT manager) lựa chọn tên miền trính Ban giám đốc phê duyệt dựa vào tên thương hiệu thông thường hoặc tên giao dịch, viết tắt của công ty hoặc lựa chọn riêng theo chủ đề. VD: UG-Trad. Tên miền phải ngắn gọi dễ nhớ do E-Brand gắn liền với internet, phụ thuộc tình duy nhất của tên miền, không tách rời với thương hiệu thông thường, và các rành buộc pháp lý về tên miền.

Cấp độ tên miền tùy theo phạm vi hoạt động nếu chỉ hoạt động trên quốc gia sở tại thí đăng ký cấp độ tên miền quốc gia sở tại và tên miền quốc tế. Nếu hoạt động đa quốc gia thí nên đăng ký cấp độ quốc tế và quốc gia tại các nước hoạt động hoặc các nước có định hướng hoạt động trong tương lai. VD .vn, .com, .eu, .us...

Nhân viên quản trị hệ thống (IT admin) tiến hành đăng ký tên miền với nhà cung cấp dịch vụ.

- Đăng ký các biện pháp bảo vệ

Nhà quản lý CNTT cùng với Nhân viên quản trị hệ thống đăng ký bảo vệ các yếu tố liên quan như tên, logo nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, bảo hộ sáng chế, quyền học viên… nếu có. Đăng ký bao vây theo cấp độ tên miền VD .vn, .com.vn, .com… hoặc tên tương tự nếu tên miền dễ gây nhầm lẫn. VD UGTrad, UG-Trad…

- Quảng bá hính ảnh E-Brand

Nhà quản lý marketing và Nhà quản lý CNTT phối hợp để nên kế hoạch quảng bá hính ảnh E-Brand. Nhân viên quản trị hệ thống thực thi kế hoạch quảng bá trên internet và intranet.

- Phát triển và làm mới hính ảnh E-Brand

Một phần của tài liệu XÂY DỰNG QUY TRÌNH THƯƠNG mại điện tử CHO các DOANH NGHIỆP VIỆT NAM (Trang 91 - 101)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(153 trang)