Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
3. Bài mới:
- Tiết trước chúng ta đã học bài kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. Hôm nay các em vận dụng những điều đã học để quan sát tế bào vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín dưới kính hiển vi xem có gì khác với quan sát bằng mắt thường.
- GV trình bày mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.
Hoạt động1
a/ Quan sát tế bào biểu bì vẩy hành dưới kính hiển vi:
b/ Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín:
- GV: + Kiểm tra mẫu vật của học sinh.
+ Phân nhóm, sao cho mỗi HS đều được làm một trong hai nội dung thực hành + Phát dụng cụ
- GV làm mẫu theo từng bước làm tiêu bản cho cả lớp quan sát.
- GV đi từng nhóm qsát, uốn nắn cho HS.
- Cho một số HS lên quan sát 2 tiêu bản làm sẵn của GV
* Lưu ý: Tiêu bản chỉ có một lớp tế bào không có bọt khí..
- HS để mẫu vật lên bàn - Nhóm trưởng nhận dụng cụ
- HS đọc cách tiến hành 4a/21 SGK.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
- Quan sát tiêu bản dưới KHV ở độ phóng đại 4 x 10 rồi chuyển 10 x 10
Tiểu kết: - Tế bào biểu bì vẩy hành hình chữ nhật, có nhân.
- Tế bào thịt quả cà chua chín hình tròn, có nhân -
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình vẽ.
- GV: Treo tranh vẽ giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vẩy hành +Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- Hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ hình.Quan sát KHV bằng mắt trái. Tay phải cầm bút chì vẽ hình quan sát được.( vẽ vào vở bài tập )
- HS: Quan sát tranh vẽ, đối chiếu với tiêu bản quan sát được dưới KHV để phân biệt được các bộ phận của tế bào chủ yếu là vách và nhân tế bào. Nếu có KHV có độ phóng đại lớn, GV chỉ cho HS vị trí của vách tế bào và màng sinh chất.
Tiểu kết: Yêu cầu HS vẽ hình quan sát được vào vở bài tập 4. Kiểm tra, đánh giá:
- GV đánh giá từng nhóm, từng HS về kĩ năng, kết quả làm tiêu bản và sử dụng KHV. Tinh thần,ý thức của HS khi thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- Ghi điểm một số em có kết quả thực hành tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành hình vẽ.
- GV phát phiếu kiểm tra: Đánh dấu x vào ô đúng của bảng sau Đặc điểm
Tên tế bào
Hình tròn Hình chữ nhật Có nhân Không nhân Tế bào vẩy
hành Tế bào thịt quả
cà chua 5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành hình vẽ, chú thích.
- Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Tiết 6
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT Ngày soạn:
9/9/2011 I Mục tiêu:
* - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật.
* - Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân biệt, so sánh.
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
II Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: - Tranh câm H 7.1
- Tranh vẽ H 7.1, H 7.2, H 7.3, H 7.4, H 7.5 SGK.
- Bảng phụ.
* Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về các loại tế bào thực vật.
III. Tiến trình dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
- Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.
3. Bài mới: ( SGK )
Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước của tế bào - GV chia nhóm.
- GV treo tranh 7.1, 7.2, 7.3 SGK và hướng dẫn HS quan sát. Nêu câu hỏi:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá.
+ Nhận xét hình dạng các tế bào thực vật.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng kích thước tế bào (SGK )
- GV nhận xét chung, lết luận.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi nêu ra.
- HS quan sát bảng so sánh kích thước các loại tế bào, rút ra nhận xét.
Tiểu kết:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Hình dạng, kích thước của tế bào thực vật khác nhau
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào - GV hướng dẫn HS quan sát H 7.4 SGK, đọc
thông tin ghi nhớ nội dung.
+ Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật?
- HS quan sát hình vẽ SGK, đọc và ghi nhớ nội dung.
- HS nêu được:
+ Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân
- Treo tranh câm H 7.4, gọi HS lên chú thích vào tranh và nêu chức năng các bộ phận đó.
- GV nhận xét, kết luận chung
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật vào vở, chú thích đầy đủ.
+ Ngoài ra còn có không bào.
- HS lên chú thích các bộ phận của tế bào vào tranh và nêu chức năng của từng bộ phận - HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm:
- Vách tế bào - Nhân - Màng sinh chất - Một số thành phần khác (Không bào, lục lạp…) - Chất tế bào
Hoạt động 3: Mô:
- GV treo tranh H 7.5 và tranh một số loại mô thực vật. Hướng dẫn HS quan sát, rút ra nhận xét:
+ Cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại mô? của các loại mô khác nhau?
+ Vậy mô là gì?
+ Kể tên một số loại mô chính?
- HS quan sát tranh dưới sự hướng dẫn của GV, rút ra nhận xét.
Đặc điểm của các tế bào hợp thành mô:
+ Hình dạng + Cấu tạo + Chức năng
- HS nêu khái niệm mô, kể tên các loại mô thực vật.
Tiểu kết:
Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- HS đọc phần kết luận SGK.
- GV nêu câu hỏi cuối bài, HS trả lời từng câu hỏi.
- Cho HS tham gia trò chơi giải ô chữ.
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm HS.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Vẽ hình, chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của tế bào
* Rút kinh nghiệm: .
Tuần 4
Tiết 7 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO Ngày soạn:
12/9/2011 I. Mục tiêu:
* - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
* - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét