V/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 190 - 193)

1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ:

- Tính đa dạng của TV là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng TV ở Việt Nam bị giảm sút?

- Thế nào là TV quý hiếm? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng TV ở Việt Nam?

3/ Bài mới:

Về mùa nóng thức ăn thường bị ôi thiu là do hoạt động của những sinh vật hết sức nhỏ bé là các vi khuẩn. Chúng có nhiều trong không khí và rơi vào trong thức ăn

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội dung

Hoạt Động 1:

GV: Treo tranh các dạng vi khuẩn

- Quan sát hình vẽ hãy cho biết vi khuẩn có những dạng nào ?

GV chỉnh lý tên các dạng vi khuẩn. Thông báo về kích thược và cấu tạo của vi khuẩn

GV nói thêm khác biệt giữa vi khuẩn với các cơ thể thực vật khác là hầu hết vi khuẩn không có diệp lục.

Các vi khuẩn đa số không có màu, số có roi nên có thể di chuyển được

Hoạt động 2:

Các dinh dưỡng của vi khuẩn

- Hầu hết các vi khuẩn không có diệp lục , vậy nó

- Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn( hoạt động, cấu tạo, kích thước )

- Quan sát hình vẽ hãy cho biết vi khuẩn có những dạng nào ?

- Tên các dạng vi khuẩn.

Thông báo về kích thược và cấu tạo của vi khuẩn

Khác biệt giữa vi khuẩn với các cơ thể thực vật khác là hầu hết vi khuẩn không có diệp lục. Các vi khuẩn đa số không có màu, số có roi nên có thể di chuyển được

Các dinh dưỡng của vi khuẩn Giải thích cạch dinh dưỡng phổ biến của vi khuẩn (hai hình thức : tự dinh dưỡng

I.Hình Dạng Kích Thước VàCấuTạoCủa Vi Khuẩn - Kích thước rất nhỏ:

không nhìn được bằng mắt thường.

- Hình dạng: Có nhiều hình dạng: hình cầu, hình que, xoắn, phẩy, chuỗi…

- Cấu tạo: đơn giản, cơ thể đơn bào. Bên ngoài tế bào có vách bao bọc, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.

II.Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:

Hầu hết vi khuẩn không có diệp lục nên không tự tạo chất hữu cơ sẳng đó gọi là dị dưỡng (hoặc sinh

có khả năng tạo ra chất hữu cơ không ?

Hoạt động 3

Tìm hiểu phẩn bố của vi khuẩn trong tự nhiên

- Từ các số liệu đó em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên

Tại sao uống nướca lã hoặc nước không đun sôi lại có thể mắc bệnh tả

Tại sao cơm nguội hay thức ăn để lâu lại có thể bị thiu?

Tại sao phân hữu cơ bón vào đất lâu ngày lại hóa thành mùn rồi thành muối khoáng?

, dị dưỡng )

Tìm hiểu phẩn bố của vi khuẩn trong tự nhiên

- Từ các số liệu đó em có nhận xét gì về sự phân bố vi khuẩn trong tự nhiên /

GV gợi ý thêm

Tại sao uống nước lã hoặc nước không đun sôi lại có thể mắc bệnh tả

Tại sao cơm nguội hay thức ăn để lâu lại có thể bị thiu?

Hoàn chỉnh câu trả lời của HS hiểu vì sau vi khuẩn lại có số lượng nhiều trong môi trường phần bố

hoặc ký)

III.Phân bố và số lượng - Trọng tự nhiên vi khuẩn có mặt khắp nơi :trong đất, nước, không khí và trên cơ thể động thực vật, con người, số lượng vi khuẩn khác nhau tuỳ mỗi nơi

4. Cũng cố :

Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Cấu tạo ra sao ?

Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? thế nào là vi khuẩn hoại sinh và ký sinh ? 5/- Dặn dò :

- Trả lời câu hỏi 2 vào vở bài tập - xem bài sau

VI.RÚT KINH NGHIỆM:

Ký duyệt : Ngày :

Tuần:…

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TiÕt 61: Vi khuÈn(TiÕp theo)

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt đợc mục tiêu sau:

1. Kiến thức: Phân biệt đợc các dạng vi khuẩn trong tự nhiên

Nắm đợc những đặc điểm chính của vi khuẩn về kích thớc, cấu tạo, dinh dỡng, phân bè.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to cá dạng vi khuẩn (H.50.1).

2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài.

III. Hoạt động dạy và học:

A. Giới thiệu bài: 5' - Kiểm tra bài cũ: Nêu tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam?

- Giới thiệu bài mới: Sgk B. Các hoạt động:

Hoạt động 2: Vai trò của vi khuẩn 20'

- Mục tiêu: Nắm đợc vai trò và tác hại của vi khuẩn - Cách tiến hành:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn

- Giáo viên yêu cầu hs quan sát kĩ H.50.2,

đọc chú thích, làm bài tập điền từ.

- Giáo viên có thể gợi ý cho hs 2 hình tròn là vi khuẩn.

- Giáo viên chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng ->vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng ->cung cấp lại cho cây.

- cho 1 hs đọc thông tin Sgk Tr.162

- Học sinh quan sát hình và đọc chú thÝch.

- Hoàn thành bài tập điền từ.

- 1,2 em đọc bài tập, lớp nhận xét.

+ Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.

- Hs nghiên cứu thông tin, thảo luận trong nhãm 2 néi dung:

- Thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con ngời?

(Giáo viên giải thích khái niệm cộng sinh) - Giáo viên gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm.

- Giáo viên sửa chữa, bổ sung.

- Giáo viên cho hs giải thích hiện tợng thùc tÕ.

Vd: Vì sao da, cà ngâm vào nớc muối sau vài ngày hoá chua?

- Giáo viên chốt lại vai trò có ích của vi khuÈn.

b) Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn

- Giáo viên yêu cầu hs thảo luận các câu hái:

+ Hãy kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra?

+ Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?

- Giáo viên bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuÈn g©y ra.

Vd: Bệnh tả: do phẩy khuẩn tả

Bệnh lao: Do trực khuẩn lao.

- Giáo viên phân tích cho hs những vi khuẩn có cả 2 tác dụng có ích và có hại.

Vd: Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ:

+Có hại: Làm hỏng thực phẩm

+Có lợi: Phân huỷ xác động thực vật.

- Yêu cầu hs liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra.

-

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 190 - 193)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(213 trang)
w