CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
1. Cơ thể của tảo có cấu tạo
a. Tất cả đều là đơn bào b. Tất cả đều là đa bào
c. Có dạng đơn bào và đa bào 2. Tảo là thực vật bậc thấp vì
a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào b. Sống ở nước
c. Chưa có rễ, thân, lá 5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: + Mẫu cây rêu
+ Lúp cầm tay (Nếu có)
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 24
Tiết 46 RÊU – CÂY RÊU Ngày soạn
16 / 2 / 2013
I. Mục tiêu bài học:
* KT: HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu - Thấy được vai trò của rêu trong thiên nhiên
* KN: - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
* TĐ: - HS có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vật mẫu: Cây rêu (Có cả túi bào tử)
- Tranh phóng to cây rêu, và cây rêu mang túi bào tử - Lúp cầm tay
- Tranh câm sơ đồ phát triển của rêu III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặ điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? Giữa chúng có những điểm gì khác nhau và giống nhau?
- Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thực sự?
* Quan sát bằng mắt thường và 1 cốc nước máy hoặc nước mưa và 1 cốc nước ao hoặc hồ lấy ở trên mặt, chỗ có nhiều váng em thấy có gì khác về màu nước? Giải thích?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Môi trường sống của rêu
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV giới thiệu tranh về nơi sống của rêu.
- Hỏi: Rêu thường sống ở những nơi nào?
- HS quan sát tranh kết hợp với việc lấy mẫu rêu, phát biểu về nơi sống của rêu.
Tiểu kết: - Rêu sống nơi ẩm ướt
Hoạt động 2: Quan sát cây rêu
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV hướng dẫn HS cách tách 1 cây rêu để quan sát qua kính lúp
- GV yêu cầu HS quan sát cây rêu và đối chiếu hình 38.1 nhận thấy những bộ phận nào của cây - GV tổ chức thảo luận cả lớp
- Treo tranh hình 38.1, gọi HS lên chú thích - GV cho HS đọc đoạn
- Hỏi: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?
- GV giải thích:
+ Rễ giả -> có khả năng hút nước
- HS tiến hành theo nhóm - mỗi em tách rời 1-2 cây rêu -> quan sát bằng kính lúp
+ Đối chiếu với tranh cây rêu + Phát hiện các bộ phận của cây - HS trả lời- Các nhóm khác bổ sung - HS lên chú thích vào tranh hình 38.1 - HS đọc thông tin, suy nghĩ trả lời
- HS so sánh rêu với tảo và cây đậu Nhóm
thực vật
Cơ quan sinh dưỡng
Rễ Thân Lá
+ Thân, lá chưa có mạch dẫn => sống được ở nơi ẩm ướt
- Yêu cầu HS so sánh rêu với tảo và cây xanh có hoa ( cây đậu )
- Hỏi: Tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
- GV nhận xét, bổ sung
Tảo Rêu Cây đậu
Tiểu kết: - Thân ngắn, không phân cành - Lá nhỏ, mỏng
- Rễ giả có khả năng hút nước
- Trong thân và lá chưa có mạch dẫn
Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- H: + Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào?
+ Đặc điểm của túi bào tử?
+ Rêu sinh sản bằng gì?
+ Trình bày sự phát triển của rêu?
Rêu đực Túi tinh Tinh trùng Rêu cái Túi noãn Noãn cầu
Chồi rêu Bào tử Túi bào tử
- HS quan sát tranh cây rêu có túi bào tử (Có 2 phần: mũ ở trên, cuống ở dưới, trong túi có bào tử)
- Quan sát hình 38.2 và đọc , trả lời câu hỏi.
Tiểu kết: - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây - Rêu sinh sản bằng bào tử
- Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu
Hoạt động 4: Vai trò của rêu
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV cho HS đọc đoạn mục 4, trả lời câu hỏi:
- Hỏi: Rêu có lợi ích gì?
- HS: Rút ra vai trò của rêu?
Tiểu kết: - Hình thành đất
- Tạo than bùn dùng làm phân bón, chất đốt.
4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
- Dùng tranh câm và sơ đồ phát triển của rêu, cho HS chú thích - Điền vào chỗ trống những từ thích hợp
Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có ..., chưa có ... thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có ... Rêu sinh sản bằng ... được chứa trong ..., cơ quan này nằm ở ... cây rêu
(Đáp án lần lượt là: Thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn) - HS tự đánh giá (chấm chéo) theo đáp án -> GV thống kê nhanh kết quả 5. Dặn dò: - Học kết luận SGK
Hợp tử
- Trả lời câu 1, 2, 3, 4/127 - Chuẩn bị cây dương xỉ
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 25
Tiết 47 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ Ngày soạn:
20 / 2 / 2013 I. Mục tiêu bài học:
* KT: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của dương xỉ - Biết nhận dạng một cây thuộc dương xỉ
- Nói rõ nguồn gốc hình thành các mỏ than đá
* KN: - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
* TĐ: - HS có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu vật: Cây dương xỉ
- Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Rêu có cấu tạo đơn giản như thế nào?
- Sự sinh sản và phát triển của rêu như thế nào? Đặc điểm của túi bào tử.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ a/ Cơ quan sinh dưỡng:
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV yêu cầu HS quan sát cây dương xỉ -> ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây
- GV: Bổ sung hoàn thiện
Lưu ý cho HS: Dễ nhầm lẫn cuống của lá già là thân
- Cho HS so sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng của rêu (Chia thành 2 cột trên bảng)
- HS hoạt động nhóm: Quan sát cây dương xỉ -> xem có những bộ phận nào -> so sánh với tranh
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung
Tiểu kết 1: Gồm: - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn - Thân ngầm, hình trụ
- Rễ thật - Có mạch dẫn
b/ Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ:
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV yêu cầu HS lật mặt dưới lá già -> túi bào tử
- Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 đọc và trả lời câu hỏi:
+ Vòng cơ có tác dụng gì?
+ Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử?
-> So sánh với rêu? (Chia 2 cột về cơ qun sinh sản)
- GV: cho HS làm bài tập điền từ
+Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử- Vách túi bào tử có 1 vòng cơ, màng tế bào dây lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra, khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nẩy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con + Dương xỉ sinh sản bằng bào tử như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có nguyên tản do bào tử phát triển thành
- HS thảo luận nhóm ghi câu hỏi ra giất nháp
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- HS làm bài tập: Điền vào chỗ trống từ thích hợp
- HS đọc đoạn bài tập đã hoàn chỉnh và rút ra kết luận
Tiểu kết 2: - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.
Hoạt động 2: Một vài loại dương xỉ thường gặp
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV cho HS quan sát rau bợ, cây lông cu li =>
Rút ra:
+ Nhận xét đặc điểm chung
+ Nêu đặc điểm nhận biết một cây dương xỉ
- HS: Phát biểu nhận xét về:
+ Sự đa dạng hình thái + Đặc điểm chung
- Tập nhận biết một cây thuộc dương xỉ (Căn cứ lá non)
Tiểu kết: - Cây rau bợ, cây lông li, cây bèo hoa dâu ...
Hoạt động 3: Quýêt cổ đại và sự hình thành than đá
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 trang 130 và trả lời câu hỏi:
- HS: Nghiên cứu thông tin -> nêu lên nguồn gốc than đá từ dương xỉ cổ
- Hỏi: Than đá được hình thành như thế nào?
Tiểu kết: - Nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ 4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
- Cho HS phát biẻu những nhận xét thu được qua bài học này (Cơ quan sinh dưỡng, túi bào tử và cách sinh sản)
- Nhận xét chung các cây dương xỉ (Dù khác nhau về hình thái lá nhưng đều mang đặc tính chung là có lá non cuộn tròn, sinh sản bằng bào tử, và túi bào tử ở đa số trường hợp tập trung thành đốm nằm ở mặt dưới lá)
- Đọc phần kết luận chung ở SGK - Câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm như SGV/156 5. Dặn dò: - Học và trả lời các câu hỏi ở SGK
- Đọc mục "Em có biết"
- Chuẩn bị cành thông, nón thông
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 25
Tiết 48 HẠT TRẦN – CÂY THÔNG Ngày soạn:
23 / 2 / 2013 I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông - Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa
* KN: Rèn kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
* TĐ: - HS có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu vật: Cành thông có nón
- Tranh: Cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái III. Tiến trình dạy học: