TẢO Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 155 - 160)

CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT

Bài 37: TẢO Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo

a) Quan sát tảo xoắn (Tảo nước ngọt) - Có màu lục

- Cơ thể (Tảo xoắn) là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật - Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp

b) Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn) - Có màu nâu

- Cơ thể có dạng cành cây

- Sinh sản hữu tính giữa tinh trùng và noãn cầu

c) Kết luận: - Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp

Tiểu kết: - Tảo đơn bào - Tảo đa bào

Hoạt động 3: Vai trò của tảo Tiểu kết: - Cung cấp oxy cho các động vật ở nước

- Thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, hồ dán, thuốc nhuộm - Tảo cũng có thể gây hại

RÊU – CÂY RÊU

Hoạt động 1: Môi trường sống của rêu Tiểu kết: - Rêu sống nơi ẩm ướt

Tiểu kết: - Thân ngắn, không phân cành - Lá nhỏ, mỏng

- Rễ giả có khả năng hút nước

- Trong thân và lá chưa có mạch dẫn

Hoạt động 3: Túi bào tử và sự phát triển của rêu Tiểu kết: - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây

- Rêu sinh sản bằng bào tử

- Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu

Hoạt động 4: Vai trò của rêu Tiểu kết: - Hình thành đất

- Tạo than bùn dùng làm phân bón, chất đốt.

Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có ..., chưa có ... thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có ... Rêu sinh sản bằng ... được chứa trong ..., cơ quan này nằm ở ... cây rêu

(Đáp án lần lượt là: Thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn) QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ

Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ a/ Cơ quan sinh dưỡng:

Tiểu kết 1: Gồm: - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn - Thân ngầm, hình trụ

- Rễ thật - Có mạch dẫn

b/ Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ:

Tiểu kết 2: - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh.

Hoạt động 2: Một vài loại dương xỉ thường gặp Tiểu kết: - Cây rau bợ, cây lông li, cây bèo hoa dâu ...

Hoạt động 3: Quýêt cổ đại và sự hình thành than đá Tiểu kết: - Nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ

HẠT TRẦN – CÂY THÔNG Hoạt động 1: Cơ quan sinh dưỡng Tiểu kết: - Thân cành màu nâu xù xì (Cành có vết sẹo khi lá rụng để lại)

- Lá: Nhỏ hình kim mọc từ 2 chiếc trên một cành con rất ngắn - Rễ to, khoẻ, đâm sâu

- Mạch dẫn hoàn chỉnh

Hoạt động 2: Cơ quan sinh sản Tiểu kết:

a/ Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm.

Cấu tạo gồm: Trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn chứa các hạt phấn b/ Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ.

Cấu tạo gồm: Trục nón, vảy (lá noãn), noãn

* Ở thông, hạt nằm trên lá noãn hở (nên gọi là hạt trần), nó chưa có quả thật sự Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần

Tiểu kết: Các cây hạt trần có giá trị thực tiễn cao + Cho gỗ tốt và thơm. VD

+ Trồng làm cây cảnh. VD

HẠT KÍN

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa

Tiểu kết:

a/ Cơ quan sinh dưỡng:

- Thân : Thân gỗ hoặc thân cỏ

- Lá: Lá đơn, lá kép (Hình mạng, song song, hình cung) - Rễ: Rễ cọc, rễ chùm

b/ Cơ quan sinh sản:

- Hoa: Mọc đơn độc hoặc thành cụm - Đài: Màu xanh

- Tràng: Màu sắc sặc sỡ, cánh rời hoặc cánh dính - Nhị: Có chỉ nhị

- Nhuỵ: Có bầu chứa noãn

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín Tiểu kết:

- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển

- Có hoa, quả, hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt. Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau - Môi trường sống đa dang

LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ

Hoạt động 2: Phân biệt đặc điểm của cây một lá mầm và hai lá mầm Tiểu kết:

1/ Cây hai lá mầm và cây một lá mầm:

- Căn cứ vào đặc điểm của rễ, lá, hoa để nhận biết cây một lá mầm và cây hai lá mầm 2/ Đặc điểm phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm:

- Cây hai lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa có 5 cánh (Có loài 4 cánh), thân gỗ, cỏ, leo; phôi hạt có hai lá mầm.

- Cây một lá mầm: Rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song hoa có 6 cánh (Có loài 3 cánh), thân cỏ, cột; phôi hạt có một lá mầm.

Hoạt động 3: Kiểm tra nhận xét trên vật mẫu thật và bổ sung kiến thức KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT

Hoạt động 1: Phân loại thực vật là gì?

Tiểu kết: - Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau của thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại

Hoạt động 2: Các bậc phân loại Tiểu kết: Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài

Hoạt động 3: Các ngành thực vật

Tiểu kết: - HS tự ghi khoá phân loại như sơ đồ SGK (Hoặc là: Học SGK) NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu?

Tiểu kết: - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống con người Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào?

Tiểu kết: - Cây trồng có nhiều loại phong phú

- Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt

Hoạt động 3: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?

Tiểu kết: - Cải biến tính di truyền lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống....

- Chăm sóc: Tưới nước bón phân, phòng trừ sâu bệnh

Tuần 28

Tiết 54 KIỂM TRA MỘT TIẾT

Ngày soạn:

20/3/2012 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Củng cố toàn bộ kiến thức từ tiết 32-> 52

* KN: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, tổng hợp và rút ra kết luận

* TĐ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn học II. Thiết lập ma trận hai chiều:

- Phần trắc nghiệm: 7 điểm - Phần tự luận: 3 điểm

Mức độ đánh giá Biết Hiểu Vận dụng TC

Mạch KT TN TL TN TL TN TL

Chương VI:

Hoa và SS hữu tính 3c (1,5đ)

1c (0,5đ)

4c (2 đ) ChươngVII:

Quả và hạt

3c ( 1,5đ)

1/2c (1đ)

1c (0,5đ)

1c (0,5đ)

1c ( 1đ)

6,5c (4đ) ChươngVIII:

Các nhóm thực vật

2c (1đ)

2c (1đ)

1/2c (1đ)

1c (0,5đ)

5,5c (4đ) 8,5c( 5điểm ) 4,5c ( 3điểm) 3c ( 2điểm ) 16c

(10đ)

- Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó là từ đâu?

- Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào? Do đâu có sự khác đó? Cho 1 vài VD cụ thể?

- Hãy kể tên 1 số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt?

Tuần 29 Tiết 55

CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 155 - 160)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(213 trang)
w