Ổn định -Kiểm tra

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 118 - 127)

Chương VII QUẢ VÀ HẠT CÁC LOẠI QUẢ

1. Ổn định -Kiểm tra

- Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?

- Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vần còn giữ lại một bộ phận của hoa? Tên của bộ phận đó?

2. Bài mới: Giới thiệu bài như SGV

Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV dự đoán một số cách phân chia của HS:

+ Nhóm quả nhiều hạt, ít hạt

+ Nhóm quả ăn được, không ăn được + Nhóm quả màu sặc sỡ, màu nâu xám + Nhóm quả khô, quả thịt

- Hỏi: Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm quả?

- Hướng dẫn HS phân tích các bước của việc phân chia các nhóm quả:

+ Quan sát các loại quả, tìm xem các quả có đặc điểm nào khác nhau nổi bật.

+ Định ra tiêu chuẩn và mức độ khác nhau về đặc điểm đó.

+ Cuối cùng chia các nhóm quả bằng cách:

xếp các quả có những đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm.

- GV nhận xét sự phân chia của HS -> nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra

- HS hoạt động theo nhóm: mỗi HS quan sát tất cả các vật mẫu về quả và những quả ở hình 32.1, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm.

- Viết vào vở bài tập những đặc điểm mà nhóm dùng để phân chia chúng.

- Các nhóm trình bày cách phân chia nhóm quả và đặc điểm đã chọn

Hoạt động 2: Các loại quả chính

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

a. Phân biệt quả thịt và quả khô:

- GV cho HS đọc SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: quả khô, quả thịt

- GV gọi các nhóm nhận xét về sự xếp loại quả b. Phân biệt các loại quả khô:

- GV yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín --> nhận xét, chia quả khô thành 2 nhóm - Hỏi: + Gọi tên 2 nhóm vỏ khô đó?

+ Trong hình 32.1 có những quả nào được xếp vào mỗi nhóm quả khô đó?

+ Hãy kể thêm tên một số quả khô khác và xếp vào 2 nhóm?

- GV giúp HS khắc sâu kiến thức c. Phân biệt các loại quả thịt:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> Tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt

- GV tổ chức thảo luận cả lớp -> Tự rút ra kết luận

- Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng phần lớn thu nhận từ quả, hạt cây Cần có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặt biệt là cơ quan sinh sản.

- HS đọc thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính

- Xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu chuẩn: vỏ quả khi chín

- Báo cáo kết quả đã xếp vào 2 nhóm

- HS quan sát vỏ của quả khô, tìm đặc điểm của vỏ quả để có thể dựa vào đó chia quả khô thành 2 nhóm

- Ghi lại đặc điểm từng nhóm -> Vỏ nẻ và vỏ không nẻ

- HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 32.1 (quả đu đủ + quả mơ)

- HS dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo =>

tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch

Tiểu kết: - Có 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt + Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng

+ Quả thịt: Khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả a) Các loại quả khô:

-Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. VD: Quả đậu Hà Lan, cải..

-Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ không tự tách ra. VD: Quả chò, quả thìa là...

b) Các loại quả thịt:

-Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước. VD: Cà chua, chanh, đu đủ -Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. VD: Táo, đào, mơ...

4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- Cho HS đọc phần kết luận SGK - Viết sơ đồ phân loại quả

Quả khô

Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô

Quả khô nẻ Quả khô không nẻ (Khi chín vỏ (Khi chín vỏ quả

Quả thịt

Khi chín vỏ mềm nhiều thịt quả Quả hạch Quả mọng (Có hạch cứng (Qủa mềm chứa chứa

quả tự nứt) không tự nứt) hạt bên trong) đầy thịt) - Bằng câu hỏi trắc nghiệm ở SGV/127

5. Dặn dò:

- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK

- Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 21

Tiết 40 HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT Ngày soạn:

10/01/2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Kể tên được các bộ phận của hạt

- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm - Biết cách nhận biết hạt trong thực tế

* KN: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt.

- Kĩ năng ứng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm.

* TĐ: - Có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày

+ Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày - Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô

- Kim mũi mác, lúp cầm tay III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Noãn sau thụ tinh sẽ hình thành bộ phận nào của hạt?

2. Bài mới:

Hoạt động1: Các bộ phận của hạt

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV hướng dẫn HS thao tác bóc vỏ hai loại hạt: ngô và đỗ đen rồi quan sát dưới kính lúp - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm chưa tự bóc tách và quan sát được

- GV cho HS lên bảng điền trên tranh câm các bộ phận của hạt

- H: hạt gồm những bộ phận nào?

- Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng phần lớn thu nhận từ quả,

- HS thực hiện theo nhóm, tự bóc tách vỏ 2 loại hạt

- Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1 và 33.2--> tìm đủ các bộ phận

- Các nhóm ghi kết quả vào bảng SGK (108) - HS phát biểu các nhóm khác bổ sung

hạt cây Cần có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặt biệt là cơ quan sinh sản.

Tiểu kết: Hạt gồm:

+ Vỏ

Lá mầm + Phôi Thân mầm Chồi mầm Rễ mầm

+ Chất dinh dưỡng dự trữ (Chứa ở lá mầm hoặc phôi nhũ)

Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV căn cứ vào bảng trang 108 yêu cầu HS tìm những điểm giống và khác nhau chủ yếu giữ hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời:

- Hỏi:

+ Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào?

+ Thế nào là cây 2 lá mầm, cây 1 lá mầm?

- GV nhận xét lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm

- Mỗi HS dựa vào bảng, so sánh, phân biệt điểm giống và khác giữa 2 loại hạt-->ghi vào vở bài tập

- Tìm hiểu điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ

- HS báo cáo kết quả, lớp bổ sung

Tiểu kết: - Cây hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm (cây đỗ đen) - Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm (cây ngô) 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá:

- Học sinh đọc lại phần tổng kết của bài - Sử dụng câu hỏi 1, 2 ở cuối bài

- GV gợi ý câu 3*

5. Dặn dò:

- Học và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK/109 - Làm bài tập 109

- Chuẩn bị bài sau:

+ Quả chò, quả kê, quả trinh nữ + Hạt: Hạt xà cừ

+ Hoặc sưu tầm 1 số quả và hạt trong hình 34.1

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 22

Tiết 41 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT Ngày soạn:

14/01/2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt

- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán

* KN: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thu thập, xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.

- Kĩ năng ứng xử / giao tiếp trong thảo luận nhóm.

* TĐ: - Hình thành ý thức bảo vệ động vật.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: - Tranh phóng to hình 34.1

- Mẫu: Quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa

* HS: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập - Chuẩn bị mẫu như đã dặn dò

BT1 BT2 BT3

Cách phát tán Tên quả và hạt Đặc điểm thích nghi III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hạt có cấu tạo gồm các bộ phận nào?

- Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm?

- Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?

2. Bài mới: HS đọc phần giới thiệu của SGK, trả lời câu hỏi:

- Thế nào là sự phát tán?

- Sự phát tán có ý nghĩa gì đối với cây?

Hoạt động 1: Các cách phát tán quả và hạt

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho HS làm BT1 ở phiếu học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được?

- GV chốt lại có 3 cách phát tán: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật

- GV gọi 1-3 HS đọc BT2 -> HS khác góp ý - H: Quả và hạt có những cách phát tán nào?

- Động vật có vai trò trong sự phát tán của quả và hạt cần có ý thức bảo vệ động vật.

- HS đọc nội dung BT1 để cả nhóm cùng biết - Đại diện 1-3 nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung

- HS làm BT2 phiếu bài tập. Từng nhóm tự ghi tên quả hạt -> trao đổi nhóm

Tiểu kết: Có 3 cách phát tán quả và hạt:

-Tự phát tán -Phát tán nhờ gió -Phát tán nhờ động vật

Hoạt động 2: Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV yêu cầu các nhóm làm BT3 trong phiếu học tập

- GV quan sát các nhóm -> giúp các em tìm đặc điểm thích nghi như: Cánh của quả, chùm lông, mùi, vị của quả, đường nứt ở vỏ...

- GV cho HS sửa BT 2, kiểm tra xem các quả và hạt đã chù hợp với cách phát tán chưa

- Hỏi:

+ Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm?

+ Ngoài các cách phát tán trên còn cách phát tán nào?

- HS từng nhóm chia các quả hạt thành 3 nhóm theo cách phát tán

- HS từng cá nhân quan sát đặc điểm phù hợp với cách phát tán của các quả và hạt ở hình 34.1.

- HS trình bày -> bổ sung

VD: Như ở VN có giống hoa quả của các nước khác, vậy vì sao có được? (Quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người)

Tiểu kết:

a) Nhóm phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc có túm lông nhẹ

b) Nhóm phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai, nhiều móc bám hoặc những quả động vật thường ăn

c) Nhóm tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài d) Con người giúp quả và hạt phát tán đi xa

4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- Cho HS đọc phần kết luận ở SGK

- Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già?

- Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người?

- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn câu trả lời đúng:

Câu 1: Sự phát tán là gì?

a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió

b. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật c. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống d. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi

Câu 2: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:

a. Những quả và hạt có nhiều gai và có móc b. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh c. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật d. Cả a và c đúng

5. Dặn dò:

- Học và trả lời câu hỏi SGK

- Chuẩn bị thí nghiệm: mỗi HS làm thí nghiệm trước giờ học 3-4 ngày + Cốc 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm

+ Cốc 2: Hạt đỗ đen trên bông khô

+ Cốc 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước

+ Cốc 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 22

Tiết 42 NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM Ngày soạn:

16/1/2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm

- Giải thích được cơ sở KH của một số biện pháp KT gieo trồng và bảo quản hạt giống

* KN: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm để làm thí nghiệm c/m các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong thu thập và xử lí thông tin.

- Kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng báo cáo trước lớp.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.

* TĐ: - Ý thức bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho sự nảy mầm của hạt.

II. Đồ dùng dạy học:

-HS làm thí nghiệm ở nhà theo phần dặn dò bài trước -Kẻ bảng tường trình theo mẫu SGK 113 vào vở III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Quả và hạt phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?

- Kể tên những quả và hạt phát tán nhờ động vật?

- Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì?

* Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho biết điều đó đúng hay sai?

Vì sao?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- TN 1: làm ở nhà

- GV yêu cầu HS ghi kết quả TN 1 vào bảng tường trình

- GV kiểm tra HS nào làm kết quả chưa đúng, yêu cầu giải thích nguyên nhân.

- Hỏi: + Tìm hiểu nguyên nhân hạt nẩy mầm và không nảy mầm được?

+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?

- TN 2:

- GD ý thức bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho sự nảy mầm của hạt.

- GV cho HS đọc mục  trả lời câu hỏi:

+ Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào?

- GV chốt lại các điều kiện cần cho hạt nẩy mầm.

- HS làm thí nghiệm 1 ở nhà điền kết quả vào bảng.

- HS thảo luận trong nhóm để tìm câu trả lời - Yêu cầu nêu được: hạt không nảy mầm vì thiếu nước, thiếu không khí.

- Đại diện nhóm trình bày -> bổ sung

- HS nghiên cứu TN2 SGK, trả lời câu hỏi  - Đọc nội dung TN, yêu cầu nêu được điều kiện: Nhiệt độ

- Yêu cầu nêu được: Chất lượng hạt giống (điều kiện bên trong)

Tiểu kết:

-TN1: (SGK) -TN2: (SGK)

-Kết luận chung: Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ngoài ra cần hạt chắc không sâu, còn phôi

Hoạt động 2: Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho các nhóm trao đổi thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp

- GV tổ chức thảo luận cả lớp

- HS đọc nội dung  thảo luận theo nhóm từng nội dung

- HS thông qua thảo luận rút ra được cơ sở KH của từng biện pháp

Tiểu kết: - Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ

4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- Cho HS đọc phần kết luận chung ở SGK - Trả lời câu hỏi 1, 2

- Cho HS trả lời câu hỏi 3 ngay tại lớp

- Vậy hạt nẩy mầm cần những điều kiện nào?

- Dựa trên các câu hỏi hoặc sử dụng câu hỏi phụ 5. Dặn dò:

- Về nhà học và trả lời các câu hỏi ở SGK - Đọc mục "Em có biết"

- Ôn lại KT các chương II-->Chương VII

- Mỗi tổ làm 12 quõn bài bằng 2 mảnh bỡa nhỏ ( ẳ trang sỏch ). Một mặt là một trong số cỏc chữ sau: 1, 2, 3, 4, 5, 6, a, b, c, d, e, g. Mặt kia ghi đặc điểm cấu tạo và chức năng tương ứng của các chữ hoặc số đó theo bảng SGK.

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 23

Tiết 43 TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA Ngày soạn:

19/1/2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây có hoa

- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn.

* KN: - Kĩ năng hợp tác nhóm trong thảo luận - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi.

- Kĩ năng trình bày ý tưởng.

* TĐ: Yêu và bảo vệ thực vật II. Đồ dùng dạy học:

* GV: - Tranh phóng to hình 36.1

- 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh

- 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc 1 chữ: a, b, c, d, e, g, 1, 2 , 3, 4, 5, 6.

* HS: - Vẽ hình 36.1 vào vở bài tập

- Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây III. Tiến trình dạy học:

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 118 - 127)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(213 trang)
w