3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
* GV: - Tranh vẽ hình 20.2, 20.3, 20.4 SGK - Tranh câm hình 20.1 SGK
- Mô hình cấu tạo một phần phiến lá cắt ngang - Đề kiểm tra viết sẵn vào bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
- 1 HS lên chỉ trên mẫu vật thật các bộ phận của lá và nêu chức năng quan trọng nhất của lá?
3. Bài mới:
- Vì sao lá có thể tự chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.
- GV: Giới thiệu cho HS rõ trong chương trình Sinh học lớp 6, HS chỉ được nghiên cứu cấu tạo chi tiết của phiến lá dựa vào hình vẽ và mô hình
- Giới thiệu cấu tạo trong của phiến lá (cấu tạo chung – quan sát ở độ phóng đại nhỏ)
- Cho HS đọc thông tin , quan sát hình 20.1 để nhận biết các phần chính của phiến lá và vị trí mỗi phần. GV treo tranh câm hình 20.1, HS lên chú thích vào tranh.
Cấu tạo trong phiến lá gồm 3 phần: Biểu bì, thịt lá, gân lá Hoạt động 1: Biểu bì
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV giới thiệu cách quan sát cấu tạo chi tiết của từng loại tế bào (hình 20.4). Để thấy rõ cấu tạo của tế bào biểu bì người ta bóc riêng lớp biểu bì của phiến lá để quan sát, từ đó được hình 20.2, 20.3.
- Treo tranh hình 20.2, 20.3 hướng dẫn HS quan sát, kết hợp với thông tin SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi ở dưới hình
- GV tổ chức thảo luận toàn lớp để tìm câu trả lời đúng nhất. GV gợi ý:
+ Quan sát biểu bì mặt trên và biểu bì mặt dưới, có gì khác nhau?
+ Trạng thái của lỗ khí - GV chốt lại.
Tiểu kết:
- Quan sát hình 20.4 nhận xét xem biểu bì cấu tạo gồm mấy lớp tế bào.
- HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh vẽ hình 20.2, 20.3 trả lời các câu hỏi phần hoạt động.
Yêu cầu nêu được:
+ Đặc điểm phù hợp với chức năng bảo vệ là biểu bì gồm 1 lớp tế bào có vách ngoài dày, xếp sát nhau.
+ Đặc điểm phù hợp với việc để ánh sáng chiếu qua: tế bào không màu, trong suốt
+ Hoạt động đóng mở của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước
Tiểu kết: - Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá
- Trên biểu bì (nhất là ở mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước Hoạt động 2: Thịt lá
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV cho HS đọc thông tin, quan sát hình 20.4 SGK và mô hình
- GV: Chốt lại: Tế bào thịt lá ở cả 2 phía đều chứa nhiều lục lạp giúp cho phiến lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây
- Mỗi HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh vẽ 20.4, suy nghĩ để trả lời 3 câu hỏi ở SGK về đặc điểm của lớp tế bào thịt lá và ghi vào vở bài tập
- Trao đổi nhóm nhỏ để tìm câu trả lời đúng - Thảo luận toàn lớp để hoàn thiện kiến thức Tiểu kết: Các tế bào thịt lá chứa lục lạp, gồm nhiều lớp:
- Các tế bào thịt lá phía trên dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp phù hợp với chức năng chính là thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.
- Các tế bào thịt lá phía dưới dạng tròn, xếp không sát nhau, ít lục lạp phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.
Hoạt động 3: Gân lá
Hoạt động dạy Hoạt động hoc
- GV cho HS đọc thông tin SGK, hình 20.4 suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Giải thích vì sao có 1 số lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
GV: Giáo dục HS trồng và chăm sóc cây
- HS thực hiện lệnh và trả lời câu hỏi. Xác định vị trí, chức năng của gân lá
Tiểu kết: Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất
4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề kiểm tra, hướng dẫn HS cách làm bài (Đề sách GV) - (Có thể làm bằng bài tập trắc nghiệm)
- Sau đó đổi chéo bài, GV nêu đáp án để HS tự chấm - GV tổng kết
5. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ SGK, trả lời câu hỏi - GV gợi ý đáp án câu trả lời khó 4
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 12
Tiết 23 QUANG HỢP Ngày soạn:
30/10/2012 I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Biết cách làm thí nghiệm lá cây quang hợp.
- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? Vì sao phải thả thêm rong vào bể cá cảnh
* KN: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian.
* TĐ: - HS có ý thức trồng cây và bảo vệ cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.
II. Phương tiện dạy học:
* GV: Các dụng cụ để thực hành thí nghiệm:
+ Dung dịch Iốt, một ít cơm nguội hoặc ruột bánh mì, dao nhỏ, ống nhỏ giọt + Kết quả thí nghiện 1: Một vài lá đã thử dung dịch I-ốt
+ Tranh vẽ hình 21.1, 21.2 A, B, C SGK
* HS: Ôn lại kiến thức:
- Chức năng của lá?
- Chất khí nào của không khí duy trì sự cháy?