VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT BÀI 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 160 - 172)

Ngày soạn:

22/3/2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường

* KN: - Kĩ năng đề xuất và giải quyết vấn đề.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin

* TĐ: - Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh sơ đồ trao đổi khí (Hình 46.1 SGK phóng to) - Sưu tầm một số tin+ ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định - Kiểm tra:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho HS quan sát tranh vẽ (46.1) chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2

+ H: Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào?

+ H: Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra?

+ H: Nhờ đâu mà hàm lượng khí CO2 và O2

trong không khí được ổn định?

- HS quan sát tranh vẽ và trả lời 2 câu hỏi

+ Lượng O2 sinh ra trong quang hợp  được sử dụng trong quá trình hô hấp của thực vật, động vật. Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp.

+ Lượng CO2 tăng, lượng O2 giảm, sinh vật không tồn tại được.

- HS thảo luận và rút ra kết luận

Tiểu kết: - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí CO2 và nhả ra khí O2 nên đã góp phần cân bằng các khí này trong không khí

Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

+ H: Tại sao trong rừng rậm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt? (Trong rừng tán lá rậm

 râm mát còn bãi trống không có điểm này)

- HS đọc thông tin  và bảng so sánh => thảo luận

+ H: Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm, gió yếu? (Trong rừng cây thoát hơi nước và cản giórừng ẩm và gió yếu, còn bãi trống thì ngược lại)

+ H: Nguyên nhân nào khiến khí hậu giữa 2 nơi A và B khác nhau? (Sự có mặt của thực vật đã ảnh hưởng đến khí hậu khác nhau 2 nơi A và B, mặc dù 2 nơi này ở trong cùng 1 vùng địa lý)

+ H: Rút ra được kết luận gì?

- Đại diện nhóm phát biểu  các nhóm khác bổ sung

- HS: Tự làm bài tập rút ra kết luận thấy được:

+ Lượng mưa cao hơn nơi có rừng

Tiểu kết: Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu tăng lượng mưa của khu vực

Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

+ H: Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu?

(là do hoạt động sống của con người: nung vôi, đốt than, đốt là gạch, khói nhà máy xi măng)

- GV từ đó HS suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường?

- GV: TV góp phần điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. Vì vậy cần bảo vệ TV, trồng câyở vườn nhà, vườn trường, phủ xanh đất trống đồi trọc, tham gia tích cực vào SXNN để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacboonic và ôxi trong không khí.

- HS lấy VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường

- HS đọc thông tin thấy được cần trồng nhiều cây xanh

Tiểu kết: Lá cây ngăn bụi và khí độc, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn làm giảm ô nhiễm môi trường.

4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- Cho HS đọc phần kết luận đóng khung trong bài và khuyến khích các em đọc "Em có biết"

- Trả lời các câu hỏi ở SGK

+ Câu 1: Nhờ quá trình quang hợp và hô hấp- ý nghĩa: thực vật có vai trò làm trong lành hoá bầu không khí, tạo O2 cho các loài hô hấp

+ Câu 3: Vì rừng cây nhả ra khí O2 làm trong lành bầu không khí, rừng cây hấp thu khí CO2 giảm sự ô nhiễm

+ Câu 4: Vì: + Rừng điều hoà lượng khí O2 và CO2 trong không khí, giảm ô nhiễm + Rừng điều hoà khí hậu, chống lũ lụt, xói mòn

+ Rừng cung cấp thức ăn nguyên vật liệu cho con người 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK

- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 29

Tiết 56 Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC Ngày soạn:

25 / 3 / 2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (Như xói mòn, hạn hán, lũ lụt) từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.

* KN: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.

* TĐ: - HS có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: Tranh vẽ theo hình 47.1 SGK

- Một số ảnh chụp về nạn xói mòn trên các đồi trọc , xói lở bờ sông, bờ biển, nạn ngập lụt.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định - Kiểm tra:

- Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hoà lượng khí O2 và khí CO2 trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì?

- Tại sao người ta lại nói: "Rừng cây như một lá phổi xanh của con người"

* Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất chống xói mòn

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho HS quan sát tranh (47.1) (Chú ý vận tốc nước mưa)=>Suy nghĩ trả lời câu hỏi

+ H: Vì sao khi mưa lượng chảy ở 2 nơi khác nhau?

+ H: Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi

- HS: Làm việc độc lập: quan sát tranh đọc thông tin đầu mụctrả lời câu hỏi

+ Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại một phần.

+ Đồi trọc khi mưa: Đất bị xói mòn vì không

trọc khi có mưa? Giải thích tại sao?

- GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức

- GV cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói lở bờ sông, bờ biển

+ H: Không có cây ở ven bờ sông, bờ biển thì hiện tượng gì sẽ xảy ra sau cơn mưa lớn?

có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất.

- HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật

Tiểu kết: - Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất

Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

+ H: Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp đó? (Nạn lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ)

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 vấn đề

+ H: Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam?

+ H: Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi?

- HS nghiên cứu trả lời câu hỏi

- HS thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán

Tiểu kết: - Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán

Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV yêu cầu HS đọc thông tin  SGK tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật?

+ H: Nước mưa rơi xuống rừng sẽ đi đâu?

+ H: Rùng có vai trò quan trọng như thế nào đối với nguồn nước ngầm?

+ H: Trách nhiệm của con người phải làm gì để hạn chế những thiên tai xảy ra?

- GV: TV giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hòa nước vì có tầng thảm mục cần có ý thức bảo vệ TV, trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.

- HS trả lời. HS khác bổ sung

Tiểu kết: - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm, tránh hạn hán 4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- Cho HS phát biểu thu nhận được gì qua tiết học (Về vai trò của thực vật và trách nhiệm của con người phải làm gì để hạn chế những thiên tai xảy ra)

- Cho HS đọc phần kết luận ở SGK - Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK 5. Dặn dò:

- Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK - Đọc: "Em có biết"

- Sưu tầm tranh ảnh về nội dung thực vật là:

+ Thức ăn động vật + Nơi sống của động vật

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 30 Tiết 57

VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

Ngày soạn:

28 / 3 / 2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.

- Từ đó thấy được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn: TV t/ă ĐV t/ă Con người

* KN: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng phân tích, kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến.

* TĐ: - Có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào SXNN để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp.

II. Đồ dùng dạy học: * GV: Tranh vẽ hình 46.1, 48.1, 48.2 SGK III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định - Kiểm tra: - Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước?

- Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?

2. Bài mới:

I/ Vai trò của thực vật đối với động vật:

Hoạt động 1: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho HS quan sát tranh (46.1, 48.1) =>

Suy nghĩ trả lời câu hỏi

+ H: Lượng ôxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác?

+ H: Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

- GD ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào SXNN để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp.

- GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức

+ H: Hãy kể thêm một số loài động vật khác cũng ăn thực vật?

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK  TV gây hại đối với ĐV

- HS: Làm việc độc lập: quan sát tranh đọc thông tin đầu mục  trả lời câu hỏi

- HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật đối với động vật

- HS kể tên và hoàn thành tiếp bảng trang 153

Tiểu kết: - Thực vật cung cấp thức ăn cho nhiều động vật.

- Thực vật cung cấp ôxi dùng cho hô hấp.

Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho HS quan sát tranh hình 48.2 SGK + H: Những hình ảnh này cho ta biết điều gì?

+ H: Trong tự nhiên có những động vật nào lấy cây làm nhà ở không?

+ H: Nêu thêm ví dụ về những ĐV sống ở trên cây.

- GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.

- HS quan sát tranh, nghiên cứu trả lời câu hỏi

- HS nêu ví dụ về những động vật sống trên cây - Tổng kết, nhận xét về vai trò của TV cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho ĐV.

Tiểu kết: - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản của một số động vật.

4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- HS đọc tóm tắt cuối bài

- Trong các chuỗi liên tục sau đây:

Thực vật thức ăn Động vật ăn cỏ thức ăn Động vật ăn thịt Thực vật thức ăn Động vật thức ăn Con người

Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể

- HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK 5. Dặn dò:

- Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK - Đọc: "Em có biết"

- Sưu tầm tranh ảnh về nội dung thực vật có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con người.

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 30 Tiết 58

VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

Ngày soạn:

04 / 4 / 2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: Hiểu được tác dụng 2 mặt của TV đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và một số cây có hại.

* TĐ: Có ý thức bảo vệ những cây có ích, bài trừ những cây có hại II. Đồ dùng dạy học:

* GV: Tranh vẽ hình 48.3, 48.4 SGK Bảng phụ kẻ bảng trang 155 SGK.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định - Kiểm tra:

- Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

- Kể tên một số loài động vật ăn thực vật?

2. Bài mới:

II/ Thực vật với đời sống con người:

Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ H: Thực vật nói chung cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày?

- GD ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào SXNN để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp.

- Từ đó xếp loại cây cối theo công dụng

+ H: Nêu ví dụ và lập bảng theo gợi ý trong SGK?

- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên thực hiện - GV hoàn thiện kiến thức

- HS => Suy nghĩ trả lời câu hỏi

- HS: Làm việc độc lập  lập bảng theo mẫu, 1 HS lên làm ở bảng phụ.

- HS nhận xét

- HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận .

Tiểu kết: - Cây lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây làm thuốc, cây làm cảnh.

Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV yêu cầu HS kể một vài cây có hại mà em biết? Nêu tác hại của các cây đó?

- GV đưa thêm thông tin về tác hại của nạn nghiện thuốc lá, nghiện ma tuý  giáo dục HS

- HS kể một vài cây có hại

- HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh hình 48.3, 48.4  cây có hại, tác hại...

Tiểu kết: Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa...

4. Củng cố - Kiểm tra, đánh giá:

- HS đọc tóm tắt cuối bài

- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK

5. Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 31

Tiết 59 Bài 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn:

08 / 4 / 2013 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Khi học xong bài này HS:

- Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì?

- Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.

- Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật.

- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương.

II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh một số thực vật quý hiếm.

- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng…

III. Tiến trình bài giảng:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của thực vật đối với con người?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Đa dạng của thực vật là gì?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Cho HS: Kể tên những thực vật mà em biết? Chúng sống ở đâu?

- GV tổng kết  dẫn HS tới khái niệm đa dạng của thực vật là gì?

- HS thảo luận nhóm

+ Một HS trình bày tên thực vật, HS khác bổ sung.

+ Một HS nhận biết, chúng thuộc những ngành nào và những cây đó sống ở môi trường nào.

- HS nhận xét khái quát về tình hình thực vật ở địa phương.

Kết luận: - Sự đa dạng của thực vật biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi trường sống tự nhiên.

Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin mục 2a. - HS đọc thông tin mục 2a, khái niệm mục 1.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật?

- GV bổ sung, tổng kết lại về tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam.

- GV yêu cầu HS tìm 1 số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học.

- Thảo luận trong nhóm 2 ý:

+ Đa dạng số lượng loài.

+ Đa dạng về môi trường sống.

- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV nêu vấn đề: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 – 200.000 ha rừng nhiệt đới.

- Cho HS làm bài tập sau:

Theo em những nhuyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật.

(Hãy khoanh tròn vào số đầu câu cho từng trường hợp đúng)

1. Chặt phá rừng làm rẫy

2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu 3. Khoanh nuôi rừng

4. Cháy rừng 5. Lũ lụt

6. Chặt cây làm nhà

- GV chữa bài nếu cần (đáp án: các nguyên nhân: 1, 2, 4, 6)

- Căn cứ vào kết quả bài tập hãy thảo luận nhóm  nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật và hậu quả?

- GV bổ sung  chốt lại vấn đề.

- Cho HS đọc thông tin về thực vật quý hiếm và trả lời câu hỏi:

+ Thế nào là thực vật quý hiếm?

+ Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết?

- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).

- HS đọc thông tin mục 2a, khái niệm mục 1.

- Thảo luận trong nhóm 2 ý:

+ Đa dạng số lượng loài.

+ Đa dạng về môi trường sống.

- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài tập.

- 1-2 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm  phát biểu. Các nhóm bổ sung.

- HS đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi:

- 1-2 HS phát biểu  lớp bổ sung.

Kết luận: - Việt Nam có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loại có giá trị kinh tế và xã hội và khoa học.

- Thực vật ở Việt Nam đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống bị tàn phá  nhiều loài trở lên hiếm.

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 160 - 172)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(213 trang)
w