Tiến trình dạy học

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 113 - 117)

Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

IV. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là thụ phấn, tự thụ phấn, giao phấn?

- Kể tên những loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Đặc điểm nào phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ?

* Những cây có hoa nở về ban đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và hình 30.3, 30.4 trả lời câu hỏi

+ Nhận xét về vị trí hoa ngô đực và cái?

+ Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?

+ Đặc điểm chỉ nhị, hạt phấn

- HS đọc thông tin mục 3SGK và quan sát mẫu vật, hình 30.3,30.4 suy nghĩ để trả lời các câu hỏi.

- HS so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu

+ Đầu nhuỵ

- GV hoàn thiện kiến thức

bọ

Tiểu kết: - Hoa thường tập trung ở ngọn cây - Bao hoa thường tiêu giảm

- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều,nhỏ, nhẹ - Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ - Đầu nhuỵ thường có lông dính

Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV cho HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?

+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung?

+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?

+ Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì?

- GV tổng kết chung về thụ phấn bố sung:

+ Đối tượng cần thụ phấn bổ sung + Thời điểm thụ phấn bổ sung + Phương tiện

+ Các bước thụ phấn bổ sung

- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật bởi vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực vật Bảo vệ đa dạng sinh học.

- Cho HS đọc phần kết luận ở SGK

- HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Ứng dụng...

+ Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn + Nuôi ong, trực tiếp thụ phấn

+ Nhằm tăng sản lượng quả và hạt, tạo nhiều giống lai mới có phẩm chất tốt, năng suất cao - HS lấy ví dụ thực tế về con người giúp hoa giao phấn.

Tiểu kết: Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.

4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá:

- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?

- Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết?

- HS làm bài tập / 102

Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió Bao hoa - Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức tạp,

thường có màu sắc sặc sỡ

- Đơn giản hoặc tiêu biến, không có màu sặc sỡ.

Nhị hoa - Có hạt phấn to, dính và có gai - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng;

hạt phấn rất nhiều, nhỏ, nhẹ

Nhuỵ hoa - Đầu nhuỵ thường có chất dính - Đầu nhuỵ dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét.

Đặc điểm khác - Có hương thơm, mật ngọt - Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành.

- Trả lời câu hỏi ở SGK 5. Dặn dò:

- Học bài trả lời các câu hỏi - Tập thụ phấn cho hoa - Đọc mục em có biết?

- Nghiên cứu bài mới: quan sát hình 31.1 tìm hiểu quá trình thụ phấn và thụ tinh.

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 20

Tiết 38 THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ Ngày soạn:

06/01/2013 I. Mục tiêu bài học:

* KT: - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

- Phân biệt được sự thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.

- Nhân biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

* KN: - Kỹ năng quan sát nhận biết.

- Vận dụng KT để giải thích hiện tượng trong đời sống.

* TĐ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh phóng to hình 31.1 SGK.

- HS: Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa, khái niệm về thụ phấn.

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn?

- Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì?

2. Bài mới: Tiếp theo thụ phấn là thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả Hoạt động 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hình 31.1, tìm hiểu chú thích. Đọc thông tin ở mục 1=> trả lời câu hỏi:

+ Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?

- GV nhận xét, kết luận

- HS quan sát tranh hình 31.1 và đọc thông tin trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và đường đi của ống phấn - Các em khác bổ sung

Tiểu kết: - Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn - Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn

- Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ -> trong bầu Hoạt động 2: Thụ tinh

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

+ Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa? (xảy ra ở noãn)

+ Thụ tinh là gì?

+ Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ? (Đó là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái)

- GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến thức Quá trình thụ tinh gồm:

+ Sự nảy mầm của hạt phấn + Hiện tượng thụ tinh

- HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông tin mục 2 ở SGK

- HS thảo luận trao đổi ở nhóm các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức về sự thụ tinh

Tiểu kết: - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử

- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.

Hoạt động 3: Kết hạt và tạo quả

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

- GVdẫn dắt HS trả lời câu hỏi:

+ Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

+ Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt?

+ Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì?

- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.

- Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận SGK

- HS tự đọc thông tin  SGK -> Suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi SGK

- Một vài em trả lời-> bổ sung cho nhau

- HS đọc kết luận SGK

Tiểu kết: Sau thụ tinh:

+ Hợp tử phát triển thành phôi

+ Noãn phát triển thành hạt chưá phôi + Bầu phát triển thành quả chứa hạt

+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa)

4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá:

- Đọc phần ghi nhớ SGK

- HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1:Bộ phận nào của hoa tao hạt:

a. Hợp tử b. Vỏ noãn c. Noãn

d. Phần còn lại của noãn

Câu 2: Bộ phận nào của hoa tạo quả:

a. Nhuỵ b. Bầu nhuỵ c. Cả a, b đều sai d. Cả a, b đều đúng

Câu 3: Sau thụ tinh ở hoa có những biến đổi gì?

a. Hợp tử phát triển thành phôi

b. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi c. Bầu phát triển thành quả chứa hạt d. Cả a, b và c đúng

5. Dặn dò:

- Học và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Đọc mục "Em có biết"

- Chuẩn bị 1 số quả: Đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh, táo, me, phượng, bằng lăng, lạc....

* Rút kinh nghiệm:

Tuần 21 Tiết 39

Một phần của tài liệu Giáo án tham khảo sinh học lớp 6 (1) (Trang 113 - 117)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(213 trang)
w