Diện tớch và cơ cấu ủất nụng nghiệp Thành phố

Một phần của tài liệu Quản lý và sử dụng đất đô thị ở TP. Hồ Chí Minh : Thực trạng và giải pháp (Trang 62 - 66)

NHỮNG TỒN TẠI VÀ THÁCH THỨC

A. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở TP. HỒ CHÍ MINH VÀ

III. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA THÀNH PHỐ VÀ CÁC QUẬN MỚI CÁC QUẬN MỚI

1. Diện tớch và cơ cấu ủất nụng nghiệp Thành phố

Bng 17. Din tớch, cơ cu ủất nụng nghip năm 2005 ca TP. H Chí Minh

Thứ tự Chỉ tiêu Mã Diện tích Cơ cấu

loại ủất

Cơ cấu so với nhóm ủất nụng

nghiệp

(ha) (%) (%)

1 Ðất nông nghiệp NNP 123.517,0

1

1.1 Ðt sn xut nông nghip SXN 77.954,87 63,11 63,11 1.1.1 Ðt trng cây hàng năm CHN 47.198,86 60,55 38,21 1.1.1.1 Ðất trồng lúa LUA 36.738,21 77,84 29,74 1.1.1.2 Ðất cỏ dùng vào chăn nuôi COC 1.533,82 3,25 1,24 1.1.1.3 Ðất trồng cây hàng năm khác HNK 8.926,83 18,91 7,23

CHệễNG II

1.1.2 Ðt trng cây lâu năm CLN 30.756,01 39,45 24,90 1.1.2.1 Ðất trồng cây công nghiệp lâu

năm

LNC 3.752,42 12,2 3,04 1.1.2.2 Ðất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 2.841,55 9,24 2,30 1.1.2.3 Ðất trồng cây lâu năm khác LNK 24.162,04 78,56 19,56

1.2 Ðt lâm nghip LNP 33.857,88 27,41 27,41

1.2.1 Ðất rừng sản xuất RSX 2.168,21 6,4 1,76

1.2.1.1 Ðất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 139,17 6,42 0,11 1.2.1.2 Ðất có rừng trồng sản xuất RST 2.029,04 93,58 1,64 1.2.2 Ðất rừng phong hộ RPH 31.689,67 93,6 25,66 1.2.2.1 Ðất có rừng tự nhiên phòng hộ RPN 11.347,50 35,81 9,19 1.2.2.2 Ðất có rừng trồng phòng hộ RPT 20.342,16 64,19 16,47 1.3 Ðt nuôi trng thy sn NTS 9.765,19 7,91 7,91 1.3.1 Ðất nuôi trồng thủy sản nước lợ,

mặn

TSL 6.465,45 66,21 5,23 1.3.2 Ðất nuôi trồng thủy sản nước

ngọt

TSN 3.299,74 33,79 2,67

1.4 Ðt làm mui LMU 1.471,32 1,19 1,19

1.5 Ðt nông nghip khác NKH 467,76 0,38 0,38 Tổng diện tớch ủất nụng nghiệp của Thành phố năm 2005 là 123.517,01 ha, chiếm 58,94% tổng diện tích tự nhiên. ðất nông nghiệp bao gồm nhiều loại:

1.1. ðất sn xut nông nghip

Ðất sản xuất nông nghiệp toàn Thành phố hiện có 77.954,87 ha, chiếm 63,11% diện tớch ủất nụng nghiệp và bằng 37,20% tổng diện tớch tự nhiờn. éất sản xuất nụng nghiệp ủược sử dụng như sau:

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...

- Ðt trng cây hàng năm: Toàn Thành phố có 47.198,86 ha, trong ủú ủất trồng lỳa 36.738,21 ha, chiếm 77,84% diện tớch trồng cõy hàng năm (ủất chuyờn trồng lỳa nước 24.395,57 ha).

Diện tớch ủất cỏ dựng vào chăn nuụi 1.533,82 ha, chiếm 3,25% diện tích trồng cây hàng năm. Diện tích trồng cỏ của nông trường bò sữa xã An Phú huyện Củ Chi 450 ha, huyện Hóc Môn 211 ha...

Diện tớch ủất trồng cõy hàng năm khỏc 8.926,83 ha (tập chung chủ yếu ở các huyện Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Quận 12), chiếm 18,91% diện tớch ủất trồng cõy hàng năm.

- Ðt trng cây lâu năm: Có 30.756,01 ha, chiếm 39,45% diện tích ủất sản xuõt nụng nghiệp, trong ủú: chủ yếu là diện tớch ủất trồng cõy lõu năm khác phân tán ở rải rác các huyện ngoại thành với diện tích 24.162,05 ha; ủất trồng cõy cụng nghiệp lõu năm, chủ yếu là cao su, tập trung ở Củ Chi (2900 ha) và rải rác các nơi khác với diện tích 3.752,41 ha; diện tích cây ăn quả tập trung như: dừa, nhãn, mãng cầu, chuối, xoài ...chiếm diện tích nhỏ (2.841,55 ha).

1.2. Ðt lâm nghip

Toàn Thành phố hiện cú 33.857,88 ha ủất lõm nghiệp cú rừng (khụng kể diện tớch ủất rừng trờn phần ủất do quõn ủội quản lý khoảng 480 ha ủược thống kờ vào ủất quốc phũng), chiếm 27,41% diện tớch ủất nụng nghiệp. Bỡnh quõn ủất lõm nghiệp 55,84 m2/ người, thấp hơn nhiều so với các tỉnh trong vùng và cả nước.

ðất rừng sản xuất chiếm 6,40% diện tớch ủất lõm nghiệp cú rừng, phân bố chủ yếu ở các huyện Cần Giờ, Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh và một phần nhỏ ở Quận 9; Diện tích rừng sản xuất chủ yếu là rừng trồng sản xuất với diện tớch 2.029,04 ha và trồng cỏc loại cõy keo, tràm và bạch ủàn.

Ðất có rừng phòng hộ có diện tích 31.689,65 ha, chiếm 93,60%

diện tớch ủất lõm nghiệp cú rừng, phõn bố chủ yếu ở huyện Cần Giờ và

CHệễNG II

một phần nhỏ ở Bình Chánh, Củ Chi; phần lớn là rừng trồng phòng hộ với diện tớch 20.342,16 ha, cỏc loại cõy chủ yếu tràm, ủước.

ðất lâm nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí và vai trò quan trọng. Nhằm mục tiêu bảo tồn nguồn gien, cải tạo môi trường sinh thái ngày một tốt hơn, trong những năm qua Thành phố ủó duy trỡ kế hoạch khụi phục rừng Cần Giờ - ủõy là nơi cú tiềm năng du lịch sinh thỏi rất lớn, dự trữ sinh quyển của thế giới; cải tạo các khu rừng di tích lịch sử văn hóa ở phía Bắc huyện Củ Chi, xây dựng các khu rừng nghiên cứu thực nghiệm ở Lờ Minh Xuõn thuộc huyện Bỡnh Chỏnh. éồng thời ủẩy mạnh phong trào trồng cây lâm nghiệp phân tán trong khu dân cư và khu vực công cộng.

1.3. Ðt nuôi trng thy sn

Toàn Thành phố hiện cú 9.765,19 ha ủất nuụi trồng thủy sản, chiếm 7,91% diện tớch ủất nụng nghiệp. Chủ yếu là nuụi tụm ở huyện Cần Giờ, Nhà Bè; nuôi cá, ba ba, cá sấu ở huyện Củ Chi, Bình Chánh, Quận 12 và các khu vực ven sông Sài Gòn; nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ với diện tích 6.465,45 ha (diện tích này không tính những phần diện tích ven biển, ven sụng nuụi nghờu, sũ tại huyện Cần Giờ). Diện tớch ủất nuụi trồng thủy sản tập trung lớn ở huyện Cần Giờ (6.400 ha), Bình Chánh (1.161 ha), Nhà Bố (846 ha). Bờn cạnh ủú tận dụng cỏc ao, hồ nhỏ trong các khu dân cư nuôi thả cá, ếch, ba ba kết hợp tích trữ nước và tạo cảnh quan môi trường phân bố chủ yếu ở các huyện ngoại thành.

1.4. Ðt làm mui

Toàn Thành phố hiện cú 1.471,32 ha ủất làm muối, chiếm 1,19%

diện tớch ủất nụng nghiệp. Diện tớch phõn bố ở huyện Cần Giờ chủ yếu theo mụ hỡnh nhỏ lẻ quy mụ hộ gia ủỡnh. Diện tớch này cú xu hướng ngày càng giảm do hiệu quả kinh tế thấp nên có xu hướng chuyển sang nuôi tôm.

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...

1.5. Ðt nông nghip khác

Ðất nông nghiệp khác có diện tích 467,76 ha, chiếm 0,38% diện tớch ủất nụng nghiệp, tập trung ở 5 huyện và chủ yếu là diện tớch vườn ươm, cơ sở sản xuất cây giống, con giống.

Một phần của tài liệu Quản lý và sử dụng đất đô thị ở TP. Hồ Chí Minh : Thực trạng và giải pháp (Trang 62 - 66)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(310 trang)