II. Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2/ HS: Học bài củ, Xem trớc bài mới.
III. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động 1:
1. ổn định:
2. Bài Cũ:
Nói quá là gì? Em hãy cho 2 ví dụ về nói quá?
3. Bài mới:
Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn chơng nghệ thuật, đôi khi để tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự…giữa sa mạc” ngời ta sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng của biện pháp tu từ này?
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan
sát ví dụ 1
? Những từ in đậm “ Đi gặp cụ Mác, cụ Lênin và các vị cách mạng đàn anh khác”
ở đây ví dụ a, từ “ đi” ở ví dụ b, “ chẳng còn” ở ví dụ c có nghĩa là gì?
- Dùng trong việc nói đến cái chết.
? Tại sao ngời viết, ngời nói lại dùng cách diễn đạt đó?
- Để giảm nhẹ tránh sự đau buồn.
GV: Ở đây tác giả không dùng cách nói như vậy để tránh đi sự đau buồn, ghê sợ.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát ví dụ 2
? Vì sao trong đoạn văn 2 tác giả dùng từ
“ Bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?
- Tránh dùng một từ hơi thô gây cời.
? So sánh 2 cách nói ở ví dụ 3, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn?
- Cách 2, còn cách 1 hơi căng thẳng, nặng nÒ
GV: Nói giảm, nói tránh tạo nên sự tế nhị, nhẹ nhàng.
? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh.
I/ - Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh
1. MÉu 2. NhËn xÐt:
a...đi gặp cụ Các Mác...đàn anh khác . b Bác đã đi rồi sao Bác ơi .
c ...Chẳng còn ...
-> Cái chết : Giảm nhẹ, tránh đau buồn .
- Bầu sữa : tránh thô tục
? Tác dụng.
=> cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ . Hoạt động 3:
Bài tập 1 :
-Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
-Gợi ý:
+Đọc kĩ nội dung bài học
+Xem lại phần đã phân tích trên
- GV nhận xét phần trình bày của hs -GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập
-Gợi ý:
+Đọc kĩ nội dung bài học +Xem kó
- GV nhận xét phần trình bày của hs -GV: sửa bài cho HS ,đưa đáp án
* Ghi nhớ : SGK-Tr:108 II/ - Luyện tập:
1. Bài tập 1
- Học sinh đọc bài tập 1 a) đi nghỉ
b) chia tay nhau c) khiếm thị d) có tuổi e) ®i bíc n÷a
2. Bài tập 2
- Các câu có sử dụng nói giảm, nói tránh là: a2, b2, c1, d1, e2.
H§ 4:CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
4.CỦNG CỐ : Thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nó?
5.DẶN DÒ:
- Về học bài, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài k tra văn 1 tiết tại lớp.
Ruựt kinh nghieọm:
...
...
...
...
...
*****************************
Ngày dạy:...
TuÇn 11: :
Tiết 41 Kiểm tra văn học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra và củng cố nhận thức của h/s sau bài '' Ôn tập ...'' hiện đại . - Tích hợp với phần Tiếng việt và phần Tập làm văn đã học từ đầu năm . 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng khái quát , tổng hợp , phân tích và so sánh viết đoạn v¨n.
3. Thái độ:
-Rèn ý thức tự giác học bài làm bài ở nhà.
II.Chuẩn bị: 1/ GV:Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2/ HS: Ôn tập các văn bản.
III. TiÕn tr×nh:
Hoạt động 1:
1. ổ n định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
Hoạt động 2: kiểm tra MA TRËN
Mức độ Lĩnh vực nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tức nước vỡ bờ C1 C5 4
Lão Hạc C2 C6 4
Thời gian sáng tác C3 1,0
Nội dung vb C4 1,0
Tổng số câu 2 2 1 1 6
Tổng số điểm 2 2 3 3 10
GV: Ghi đề lên bảng:
Nhắc nhở ý thức làm bài I Trắc nghiệm ( 4đ ).
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng :
1. Câu nào sau đây thể hiện thái độ bắt đầu có sự phản kháng của chị Dậu đối với tên cai lệ .
A. Hình nh tức qúa không thể chịu đợc , chị Dậu liều mạng cự lại B. Chị Dậu vẫn thiết tha.
C. Chị Dậu run run.
D. Chị Dậu nghiến hai hàm răng.
2. ý nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết . A. Lão Hạc ăn phải bả chó . C. Lão Hạc rất thơng con .
B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng. D. Lão Hạc không muốn làm liên lụy đến mọi
ngêi .
3. Các văn bản '' Tôi đi học ; Những ngày thơ ấu; Tắt đèn ; Lão Hạc '' đợc sáng tác vào thời kì nào ?
A. 1900 - 1930. C. 1945 - 1954.
B. 1930 - 1945. D. 1955 - 1975.
4. Nhận định sau ứng với nội dung chủ yếu của văn bản nào ?
'' Số phận bi thảm của ngời nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ đã đợc thể hiện qua cái nhìn thơng cảm và sự trân trọng của nhà văn ''.
A. Tôi đi học . C. Trong lòng mẹ . B. Tức nớc vỡ bờ . D. Lão Hạc .
II. Tù luËn (6® )
Câu 1(3đ) Hãy tóm tắt đoạn trích Tức nớc vỡ bờ bằng lời kể của mình khoảng 10 dòng ?
Câu 2. (3đ) Em hãy viết một đoạn văn miêu tả chân dung và tâm trạng đau khổ của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng trong truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Năm Cao B- Đáp án - biểu điểm .
I. Trắc nghiệm ( 4đ ) .
Mỗi câu trả lời đúng : 1,0 điểm . 1.A ; 2C ; 3. B ; 4. D
II. Tù luËn ( 6® ) . 1. ( 3® ) :
Tóm tắt đầy đủ các ý chính của truyện
Bắt đầu diễn biến và kết thúc(Lu ý nêu đầy đủ các sự việc chính) Dùng lời văn của mình để dẫn chuyện.
2. ( 3 ® ).
- Triển khai thành một đoạn văn ( 1đ ) .
- cảm xúc chân thực gắn liền nhân vật nội dung đoạn trích (3đ ) . - Diễn đạt lu loát , chặt chẽ . (1 đ)
yêu cầu: Viết đoạn văn ngắn gọn,lời văn có cảm xúc, nội dung tốt.
* Mỗi câu tuỳ theo mức độ làm bài của HS để GV cho điểm phù hợp.
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò 4. Củng cố:
-Thu bài
-.Nhận xét giờ học.
5 .
Dặn dò
- Ôn tập lại ngôi kể.
- Xem trớc nội dung bài: Luyện nói, kể chuyện theo ngôi, kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Ruựt kinh nghieọm:
...
......
...
...
******************************
Ngày dạy:...