* Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích.
- Kể theo ngôi thứ nhất, kết hợp nói với
điệu bộ, cử chỉ, kể chuyện kết hợp miêu tả
và biểu cảm.
Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng van xin :
- Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới tỉnhlại, xin ông tha cho !
Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm
VD: Tôi tái xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay cai lệ và van xin ''Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh đợc một lúc, ông tha cho''. ''Tha này! tha này!'' vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực tôi mấy bịch rồi sấn đến để trói chồng tôi. Lúc ấy hình nh tức quá không thể chịu đợc, tôi liều mạng cự lại: ''Chồng tôi đau ốm, ông không đợc phép hành hạ!'' Cai lệ tát vào mặt tôi một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh chồng tôi.
Tôi nghiến hai hàm răng:
''Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ?''
Rồi tôi túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với với sức xô của tôi, nên hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, trong khi miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng tôi...
vào ngực tôi vừa hùng hổ xấn vào định trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng :
-Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ !
Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi. Tôi nghiến raêng:
-Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem !
Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa.
Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng miệng vẫn thét như một thằng điên . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất ? - Thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? - Người viết chuyển ngôi kể để làm gì?
5.Dặn dò :
- Đọc kĩ lại văn bản -Tập kể lại bài
Soạn bài Câu ghép
-Hoàn thành phần tìm hiểu bài mục I,II (trả lời các câu hỏi . -Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần luyện tập .
- Học bài Nói giảm nói tránh theo dặn dò tiết 40
Hướng dẫn tự học :
- Về nhà ôn lại thật kỹ về ngôi kể .
Tập kể chuyện và nghe kể chuyện và đồng thời nhận xét trong các nhóm tự học .
Ruựt kinh nghieọm:
...
......
...
...
******************************
Ngày dạy:...
TiÕt 43
C©u ghÐp
( Hội giảng – Đ/C Linh Dạy)
******************************
Ngày dạy:...
TiÕt 44
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu:
Nắm được đặc điểm, vai trũ, tỏc dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.
* Trọng tâm:
1.Ki ến thức :
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh .
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh .
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ , …) 2.K ĩ năng :
- Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã được học trước đó .
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của ngôn ngữ và các môn học khác .
3/. Thái độ:
- ý thức đợc tính thiết thực của loại văn bản này trong cuộc sống ngày nay.
II. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án.
2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1 : Khởi động . 1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ . 3. Bài mới .
- Trong cuộc sống hàng ngày, khi chúng ta mua một cái máy nh ti vi, máy bơm...ng- ời ta đều kèm theo những lời giới thiệu về tính năng, cấu tạo, cách sử dụng. Đến một danh lam thắng cảnh, trớc cổng vào thế nào cũng có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ
đồ thắng cảnh. Khi các em tiếp xúc với SGK trong nhà trờng, chúng ta thấy có những bài trình bày thí nghiêm hoặc trình bày sự kiện lịch sử, trình bày tiểu sử nhà văn...Tất cả đều là văn bản thuyết minh. Vậy thế nào là văn bản thuyết minh, nó có những đặc
điểm gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.
Ho t ạt động 2 : Hình thành kiến thức . động 2 : Hình thành kiến thức .ng 2 : Hình th nh ki n th c .àn câu hỏi để làm bảng đối ến thức . ức .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cho HS đọc văn bản ở SGK chú ý đọc
to rõ ràng.
Ba văn bản ( a, b, c) mỗi văn bản thuyết minh, trình bày điều gì?
GV : Tất nhiên cây dừa Bến Tre hay nơi khác cũng có ích lợi nh thế. Nhng đây giới thiệu riêng về cây dừa Bình Định, gắn bó với dân Bình Định.
- Văn bản b, giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho ngời ta thấy lá
cây có màu xanh.
- Văn bản c, giới thiệu Huế với t cách là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
? Em thờng gặp các loại văn bản đó ở
®©u?
- Ta thờng gặp loại văn bản này trong thực tÕ cuéc sèng khi cÇn cã nh÷ng hiÓu biÕt khách quan về đối tợng(sự vật, sự việc, sự kiện ...)
Loại văn bản này rất thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống.
? Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em biết?
I/ - Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:
1. MÉu 2. NhËn xÐt
Văn bản a, trình bày lợi ích của cây dừa, lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có.
-Văn bản b Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm lá cây có màu xanh
-VB c giới thiệu Huế trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VN.
- Thờng gặp ở trên báo, sách và các phơng tiện thông tin đại chúng khác.
+ Cầu Long Biên, một chứng nhân lịch sử.
+ Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
+ Ôn dịch, thuốc lá.
+ Chùa một cột.
? Các văn bản trên có giống với các văn bản đã học không.
- Các văn bản này khác với các văn bản
đã học văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
? Chúng khác với văn bản tự sự ở chỗ nào
- Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến , nhân vật, các văn bản này không đề cập đến những yếu tố đó, chúng không có cốt truyện, nhân vật .
? Khác văn bản miêu tả ở chỗ nào.
- Văn bản miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận đợc sự vật, con ngời. Các văn bản này chủ yếu làm cho ngời ta hiểu
? Khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào.
- Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến ở đây chỉ có kiến thức.
? Vậy nội dung của 3 văn bản trên nhằm mục đích gì?
Ba văn bản này, văn bản nào cũng trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tợng thuyÕt minh .
+ cây dừa: từ thân, lá đến nớc dừa, cùi dừa, sọ dừa đều có ích cho con ngời cho nên nó gắn bó với cuộc sống của ngời d©n.
+ Lá cây có chất diệp lục cho nên có màu xanh lôc.
+ Huế là một thành phố có cảnh sắc, sông núi hài hoà, có nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật nổi tiếng, có nhiều vờn hoa cây cảnh, món ăn đặc sản, nó trở thành trung tâm văn hoá của nớc ta.
GV: Loại văn bản nh vậy thì gọi là văn bản thuyết minh.
- ? Vậy văn bản thuyết minh là gì?