I. Muùc tieõu:
1. Kiến thức: - Biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng …”
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục .
II. Chuaồn bũ:
+ GV:
+ HS: Giaỏy khoồ A 4.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
37’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
- Giáo viên chốt lại.
- Hát
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
- Cái gì cần nhất cho cây xanh.
- Ai cũng cho mình là quan trọng.
- Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
- Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp tranh luận.
- Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) thuyết trình.
- Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
Hoạt động nhóm, lớp.
18’
7’
1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao:
“Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng…”.
Phương pháp: Thuyết trình.
* Bài 2:
• Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
• Neâu tình huoáng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.”
5. Tổng kết - dặn dò:
- Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
- Chuẩn bị: “Oân tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
- Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần?
Hoạt động lớp.
- Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.
MÔN: TOÁN Bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Muùc tieõu:
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS(3’) 02 HS
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ở phần luyện tập thêm.
- GV nhận xét và ghi điểm.
T G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS nhắc lại đề.
30’
3’
b. Nội dung:
Bài 1/48:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- Gọi HS đọc kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2/48:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và HS sửa bài.
Bài 3/48:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS nêu kết quả làm việc.
- Gvvà HS nhận xét.
Bài 4/49
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Bài 5/48:
- Gọi HS trả lời nhanh kết quả bài toán.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Về nhà làm thêm các bài tập trong vở luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm nháp.
- HS phát biểu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc trên phiếu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Nêu ghi nhớ của bài Nhớ ơn tổ tiên.
- GV nhận xét.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
5’
2. Bài mớiõ:
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
- HS nhắc lại đề.
- Cả lớp hát.
- HS thảo luận .
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- Gọi HS nêu kết quả trả lời.
KL: GV kết luận .
12’ c. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
* Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện Đôi bạn 2 lần (kết hợp tranh minh hoạ).
- GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi ở trang 17, SGK.
KL: GV rút ra kết luận.
- 4 HS lên đóng vai theo nội dung truyeọn.
- HS thảo luận theo nhóm 4 trong 3 phút.
10’
6’
3’
d. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
* Cách tiến hành:
- HS làm bài tập 2 ( làm việc cá nhân).
- GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do.
- GV nhận xét và kết luận.
e. Hoạt động 4: Củng cố.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được biểu hiện của tình bạn đẹp.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV kết luận và yêu cầu:
+ HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Làm xong, HS trao đổi với bạn bên cạnh - Cả lớp nhận xét , boồ sung.
- HS lieõn heọ.
- 2 HS.
ẹềA LÍ