I. Muùc tieõu:
Giuùp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải bài toán).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung ví dụ1 SGK/63.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
8,32 x 4 x 5 = ? ; 0,8 x 1,25 x 0,29 = ? - GV nhận xét và ghi điểm.
T
G Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
12’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Tiến hành:
- HS nhắc lại đề.
20’
3’
- GV treo bảng phụ có ví dụ 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yeâu caàu HS neâu pheùp tính 8,4 : 4.
- GV hướng dẫn HS đổi 8,4 m sang đơn vị dm, sau khi thực hiện phép chia được kết quả bao nhiêu lại đổi sang đơn vị m.
- Từ đó GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK.
- GV tiến hành tương tự ở ví dụ 2.
- GV rút ra ghi nhớ SGK/64.
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải bài toán).
Tiến hành:
Bài 1/64:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 2/64:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, nhận xét.
Bài 3/64:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tích chia cho thừa số đã biết.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS trả lời.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Muùc tieõu:
- Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
II. Chuaồn bũ:
+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia ủỡnh.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình
nội tâm.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Dự kiến: Tả ngoại hình.
- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.
- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4:
tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng
20’
5’
1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 2:
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
• Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)
- Nhận xét tiết học.
tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bổnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc to bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
- Dự kiến:
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.
Buoồi chieàu: