I. Muùc tieõu:
- Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu.
- Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II. Chuaồn bũ:
+ GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
3’
1’
34’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
* Bài 1:
_GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Quan hệ từ trong các câu văn : của, baống, nhử , nhử
Quan hệ từ và tác dụng :
-của nối cái cày với người Hmông -bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu ủen
-như nối vòng với hình cánh cung -như nối hùng dũng với một chàng
16’
4’
1’
*Bài 2:
• Giáo viên chốt quan hệ từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
* Bài 3:
* Bài 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm vào vở bài 1, 3.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
- Nhận xét tiết học.
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản + Mà: biểu thị quan hệ tương phản + Neỏu … thỡ … : bieồu thũ quan heọ ủieàu kiện, giả thiết – kết quả .
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc lện.
- Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
- Điền quan hệ từ vào.
- Học sinh lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng)
- Đại diện lên bảng trình bày . Hoạt động lớp.
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
MÔN: TOÁN Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. Muùc tieõu:
Giuùp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Củng cố về kỹ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS2: Đặt tính rồi tính:
3,24 x 7,2 = ?; 0,125 x 7,5 = ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
T G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
12’
7’
11’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Mục tiêu: Giúp HS: Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
Tiến hành:
Bài 1/60:
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện phép nhân vào nháp.
- Qua ví dụ, yêu cầu HS rút ra nhận xét SGK/60
- Gọi 2 HS nhắc lại nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm miệng ở bài tập b.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
Tiến hành:
Bài 2/60:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Mục tiêu: Củng cố về kỹ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
Tiến hành:
Bài 3/60:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề và giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm, chấm điểm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01;
0,001; ... ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm nháp.
- 2 HS nhắc lại nhận xét.
- HS chơi trò chơi chuyền điện.
- HS neâu yeâu caàu.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS trả lời.
- HSlàm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS trả lời.
MÔN: KHOA HỌC
Bài dạy: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Muùc tieõu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thông tin và hình trang 50,51 SGK.
- Một số đoạn dây đồng.
- Sưu tầm tranh, ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
T
G Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
3’
1’
9’
12’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tính cất của sắt, gang, thép?
- Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những tính chất nào?
- Gang, thép được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
Mục tiêu: Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
Tiến hành:
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng và đoạn dây thép.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ.
- Gọi đại điện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu
- Kieồm tra 2 HS.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS làm việc cá nhân.
10’
3’
HS làm theo chỉ dẫn trang 50 SGK và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập như mẫu trang 50.
- Gọi vài HS trình bày bài làm của mình, các HS khác góp ý.
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận: Đồng là kim loại.
Đồng - thiết, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình.
Tiến hành:
- Gọi HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. HS nêu cách bảo quản, GV và cả lớp boồ sung.
KL: GV rút ra kết luận SGK/51.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?
- Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong cuộc sống?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu kết quả làm việc.
- HS neâu yù kieán.
- 2 HS nhắc lại mục bạn cần bieát.
- HS trả lời.
MÔN:KĨ THUẬT