I. Muùc tieõu:
- Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
- Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.
II. Chuaồn bũ:
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
+ HS: SGL, xem bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
30’
10’
15’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
Phương pháp: Cá nhân, nhóm đôi, bút đàm.
*Bài 1:
Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã lieọt keõ.
* Bài 2:
- Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
- Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm.
- Giáo viên chốt lại.
- Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay.
* Bài 3:
+ Mái tóc bạc phơ, … + Đôi mắt đen láy , ….
+ Khuôn mặt vuông vức, … + Làn da trắng trẻo , … + Vóc người vạm vỡ , …
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm.
*Bài 4:
Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có nhieàu neỏp nhaờn nhửng ủoõi maột oõng vaón tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
- Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xeùt.
- Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
- Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thaéng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự làm ra nháp.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Bình chọn đoạn văn hay
5’
1’
ông sáng lên như trẻ lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn beứ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 4 vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN Bài dạy: TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Muùc tieõu:
Giúp HS: Bước đầu hiểu biết về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm).
II. Đồ dùng dạy - học:
- 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/73 và ví dụ 2/74.
- GV chuaồn bũ hỡnh veừ nhử SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
Tính bằng hai cách:
Caâu 1: 0,96 : 2,12 – 0,72 : 0,12 = ? Caâu 2: 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = ? - GV nhận xét và ghi điểm.
T G
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1’
7’
7’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1:
Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm.
Muùc tieõu:
Bước đầu hiểu biết về tỉ số phần trăm.
Tiến hành:
- GV treo bảng phụ có hình vẽ trên bảng, hỏi:
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- GV viết bảng: 25:100 = 25% là tỉ số phần traêm.
Hoạt động 2:
Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
Muùc tieõu: Giuựp HS hieồu yự nghúa cuỷa tổ soỏ phaàn trăm và sử dụng nó trong thực tế.
Tiến hành:
- HS nhắc lại đề.
- 25 : 100.