Câu 1: Vì sao cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Cr (Z=24), Cu (Z=29) đặc biệt hơn những nguyên tố khác? Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên.
Câu 2: Những nguyên tử và ion nào sau đây có cấu hình electron giống nhau? Ne (Z=10), Mg (Z=12), Mg2+, O (Z=8), O2-, Al (Z=13), Al3+.
Câu 3: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, xác định giá trị Z+ của những nguyên tử đó?
a) Nguyên tử X có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron b) Nguyên tử Y có tổng số electron ở các phân lớp s là 5 electron c) Nguyên tử Z có tổng số electron ở các phân lớp p là 17 electron
d) Nguyên tử U thuộc loại nguyên tố p, có 3 lớp electron, có 6 electron hóa trị đ) Nguyên tử T thuộc loại nguyên tố d, có 4 lớp electron, có 7 electron hóa trị Dạng 2: Bài tập định lượng xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 80, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử X
b) Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định loại nguyên tố và dự đoán tính chất của X
Đáp số: 2555Mn
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt là 42, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử Y b) Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định loại nguyên tố
Đáp số: 1428Si
Câu 3: Hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố Z có tổng số hạt cơ bản là 65. Trong nguyên tử Z, số hạt mang điện gấp 12/7 lần số hạt không mang điện.
a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử Z b) Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định loại nguyên tố Đáp số: 3065Zn
4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng:
* Electron hóa trị: Là những electron có thể cho đi trong các quá trình hóa học, quyết định tính chất hóa học của nguyên tố
- Với nguyên tố s, p: số electron hóa trị = số electron ở lớp ngoài cùng
- Với nguyên tố d, f: số electron hóa trị = số electron ở lớp ngoài cùng + số electron ở phân lớp sát ngoài cùng (nếu phân lớp đó chưa bão hòa)
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Mức độ biết:
- Nêu thứ tự các mức năng lượng electron
- Cho biết quy tắc xác định cấu hình electron nguyên tử - Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?
- Dựa vào số electron lớp ngoài cùng có dự đoán được tính chất của nguyên tố hay không?
2. Mức độ hiểu:
- Lấy ví dụ cho mỗi loại nguyên tố s, p, d, f một nguyên tử có cấu hình electron tương ứng và dựa vào số electron lớp ngoài cùng dự đoán chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm
- Viết Che nguyên tử của các nguyên tố có Z = 11 đến 22, cho biết loại nguyên tố - Viết Che nguyên tử của các nguyên tố sau:
+ Nguyên tử của nguyên tố A có 4 lớp electron, thuộc loại nguyên tố s. Lớp ngoài cùng có 1 electron
+ Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số electron điền tại các phân lớp p là 17.
3. Mức độ vận dụng thấp:
Bài 1: Có bao nhiêu nguyên tử thỏa mãn cấu hình electron ở trạng thái cơ bản có tổng số electron điền tại các phân lớp s là
a) 8 electron?
b) 7 electron?
Hãy chỉ ra cụ thể cấu hình electron của những nguyên tử đó
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 52 hạt. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt.
a) Xác định thành phần nguyên tử của nguyên tố X
b) Viết Che nguyên tử của nguyên tố X ở trạng thái cơ bản. Cho biết X là kim loại hay phi kim?
4. Mức độ vận dụng cao:
Bài 1. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong ion X2- là 50. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Viết Che nguyên tử của nguyên tố X, cấu hình electron của ion X2-. Cho biết X là kim loại hay phi kim?
Bài 2: Tổng số hạt mang điện trong ion M2+ là 50. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt. Viết Che nguyên tử của nguyên tố M, cấu hình electron của ion M2+. Cho biết M là kim loại hay phi kim?
V. RÚT KINH NGHIỆM
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
______________________________________Ký duyệt của TTCM______________
Ngày soạn: 14/ 09/2017 – Lớp dạy: 10A1, 10A8, 10A9