PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ

Một phần của tài liệu giáo án (kế hoạch giảng dạy) môn Hóa học lớp 10 THPT (mẫu GA mới) (Trang 103 - 107)

PHẢN ỨNG HÓA HỌC Tổng số tiết: 6 – Từ tiết 29 đến tiết 34

Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Kiến thức: Hiểu được:

Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.

b) Kĩ năng: Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

c) Thái độ: hs tích cực, chủ động trong tìm tòi và phát hiện kiến thức 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển của học sinh:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực nghiên cứu

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, phiếu học tập hay nội dung hoạt động nhóm 2. Học sinh: Nắm vững kiến thức bài 17

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động trải nghiệm kết nối (10 phút):

- Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:

1) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2) NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O

- Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Pu này thuộc loại pư gì?

CaCO3  CaO + CO2

 Dẫn dắt: có những pư phân hủy thuộc loại pư oxi hóa- khử (như pư 1), nhưng cũng có những pư phân hủy không phải là pư oxi hóa – khử.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: Nghiên cứu 2 loại pư: pư có sự thay đổi số oxi hóa và pư không có sự thay đổi số oxi hóa

- Hoạt động nhóm (7 phút) Phân loại các pư hóa học sau thành các loại: pư hóa hợp, pư phân hủy, pư trao đổi, pư thế. Cho biết những pư nào có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố

(1) CaO + CO2  CaCO3

(2) 2H2 + O2  2H2O

(3) 2NaOH + CuCl2  2NaCl + Cu(OH)2

(4) Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag

(5) KClO3  KCl + 3/2O2

(6) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

- HS hoạt động nhóm trong thời gian đã quy định

- GV chữa hoạt động của các nhóm, kết luận

? Những pư nào chỉ thuộc loại pư oxi hóa – khử, những pư nào không thuộc loại pư oxi hóa – khử? Những pư nào có thể bao gồm cả 2 loại pư?

- HS nhận xét, GV kết luận

I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH

1. Phản ứng hóa hợp:

VD 1:

0 0 1 2

2 2 2

2HO  2H O 

- Số oxh của hiđro tăng từ 0  +1 - Số oxh của oxi giảm từ 0  -2 VD2:

Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.

Nhận xét: Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

2. Phản ứng phân hủy:

VD1:

- Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;

- Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.

VD2:

Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.

Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc khong thay đổi.

3. Phản ứng thế:

VD1:

- Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;

- Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.

VD2:

- Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;

- Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.

Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxh của các nguyên tố.

4. Phản ứng trao đổi:

VD1:

2 2 4 2 2 4 2

2 3

CaO   CO   CaCO  

5 2 1 0

3 2

2K Cl O   2K Cl  3O

2 2 1 2 2 1 2

2 2

Cu(O H)    CuO   H O 

o 1 2 0

3 3 2

Cu  2AgNO  Cu(NO ) 2Ag

0 1 2 0

2 2

Zn  2 H Cl  Zn Cl H 

1 5 2 1 1 1 1 1 5 2

Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.

VD2:

Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.

Nhân xét: Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.

Hoạt động 2: Kết luận

? Có thể chia pư hóa học vô cơ làm 2 loại lớn, là những loại nào?

II. KẾT LUẬN

Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 loại:

 Phản ứng có sự thay đổi số oxh là phản ứng oxh-khử.

 Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxh, không phải là phản ứng oxh – khử.

3. Luyện tập:

- Xác định pư oxi hóa – khử trong những pư sau, cho biết chất khử, chất oxi hóa và viết các quá trình oxi hóa, khử tương ứng:

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

KCl + AgNO3  AgCl + KNO3

3Cu + 8HNO3l 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Lập PTHH của các pư sau:

Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO/N2O,N2 + H2O 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng:

Kể tên một số phản ứng oxi hóa – khử diễn ra trong tự nhiên? Ý nghĩa của chúng như thế nào?

IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Mức độ biết:

- Phản ứng trong hóa học vô cơ được chia thành những loại nào?

- Trong các pư sau: pư hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi, pư nào thuộc loại pư oxi hóa khử? Pư nào không phải pư oxi hóa khử?

2. Mức độ hiểu:

- Hoàn thành các pư hóa học sau, cho biết đâu là pư oxi hóa – khử?

1) Ca + O2  2) Fe + HCl  3) Fe2O3 + Al  4) CuO + HCl  5) NH4NO2  6) Fe3O4 + HCl

3. Mức độ vận dụng thấp:

Lập PTHH của các pư sau:

Fe/FeO/Fe3O4 + HNO3đ  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe/FeO/Fe3O4 + H2SO4đ  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 4. Mức độ vận dụng cao:

- Cho 3,2 g Cu vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau pư hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí NO (là sp khử duy nhất, đktc). Xác định:

1 5 2 1 1 1 1 1 5 2

3 3

Ag N O    NaCl   AgCl    NaN O  

1 2 1 2 1 2 2 1 1 1

2 2

2NaOH CuCl       Cu(OH)    2NaCl 

a) Giá trị của V

b) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m V. RÚT KINH NGHIỆM

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

_____________________________________________________________________

______________________________________Ký duyệt của TTCM______________

Ngày soạn: 23/11/2017 – Lớp dạy: 10A1, 10A8, 10A9

Một phần của tài liệu giáo án (kế hoạch giảng dạy) môn Hóa học lớp 10 THPT (mẫu GA mới) (Trang 103 - 107)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(242 trang)
w