I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc láđối với sức khẻo con ngời và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phơng thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của
đời sống xã hội.
3. Thái độ:
Nghiêm túc học tập.
II. Chuẩn bị
- GV : Soạn GA SGK, SGV - HS : Chuẩn bị bài
III. TiÕn tr×nh L£N LíP 1. KiÓm tra :
- VB “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ”, chúng ta đã đợc kêu gọi về vấn đề gì?
Vấn đề đó có tầm quan trọng ntn? Em sẽ thực hiện lời kêu gọi đó ntn?
2. Bài mới : Giới thiệu : Hút thuốc lá là một thói quen, một thú vui thậm chí có thể em là một phần phong phục tập quán, một phần của VH nhiều quốc gia và VN cũng nằm trong số đó; hút thuốc nhiều trở thành thói quen và thành căn bệnh không gì có thể chữa trị.
Hoạt động của giáo Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 :
Yêu cầu : đọc to, rõ mạch lạc chú ý các dòng chữ
in nghiêng, đọc chậm, chú ý đọc giọng phù hợp ở các câu cảm thán.
- Chó thÝch 1, 2, 3, 5, 6, 9.
- Cho biết bố cục của VB :
+ 1 : Từ đầu → nặng hơn cả AIDS
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
II. Bè côc : 3 phÇn
+ 2 : Tiếp → con đờng phạm pháp + 3 : Còn lại
Hoạt động 2 : - HS đọc phần 1
- Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những đại dịch nào? Cách so sánh nh vậy có tác dụng gì?
+ Dịch tả, dịch hạch, AIDS
+ Gây sự chú ý cho ngời đọc, thấy đợc tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
- Tại sao VB lại lấy nhan đề “ Ôn dịch thuốc lá ”?
Dấu phẩy ở nhan đề có ý nghĩa gì?
+ Ôn dịch chỉ chung cho loại bệnh nguy hiểm, lây lan rộng, làm chết hàng loạt ngời trong thời gian nhất định.
+ Ôn dịch : từ đợc dùng nh tiếng chửi rủa → ôn dịch thuốc lá có 2 nghĩa.
+ Dấu phẩy nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức, vừa ghê tởm.
“ Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch ” - Nhận xét cách vào đề?
Hoạt động 3 :
- HS đọc tiếp → sức khoẻ cộng đồng - HS trao đổi nhóm đôi câu hỏi 2 (SGK)
+ So sánh việc chống thuốc lá với chống giặc ngoại xâm → thuốc lá tấn công loài ngời nh giặc ngoại xâm đánh phá
“ Nếu đánh giặc nh… tằm ăn dâu ”
+ Tằm ăn dâu đến đâu dù chậm vẫn hết đến đó (so sánh tằm với khói thuốc lá)
→ Mợn cách so sánh của thiên tài quân sự Trần Hng Đạo để thuyết phục một vấn đề y học, lập luận độc đáo dễ dàng thuyết phục ngời đọc, gây ấn tợng mạnh về tác hại của thuốc lá)
- Khói thuốc đem lại những nguy hiểm gì cho ng- êi hót?
+ Chứa nhiều độc tố vào cơ thể ngời hút.
+ Chất hắc ín làm tê liệt lông mao vòm họng gây ung th vòm họng, phổi.
+ Chất ô - xít – các – bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ôxi khiến sức khoẻ giảm sút.
+ Chất ni – cô - tin : Làm động mạch co thắt gây cao huyết áp, tắc động mạch
- Nhận xét cách trình bày của tác giả?
III. Phân tích văn bản 1. Dẫn vào đề
- Nêu vấn đề
- Nêu tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
2. Tác hại của thuốc lá
a. Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân ngời hút
- Thuốc lá đe doạ sức khoẻ và tính mạng của con ngời.
+ Trình bày từ nhỏ → lớn, từ trong ra ngoài, rất tỉ mỉ, chi tiết cụ thể, chứng cớ khoa học.
- HS trả lời câu hỏi 3 (SGK)
+ Nó nh một câu nói đùa nhng đó cũng là sự thực, chứng tỏ sự vô trách nhiệm trớc gia đình, ngời thân và cộng đồng. Họ cha nhận thức đầy đủ về tác hại của thuốc lá.
+ Tạo nền tảng cho vấn đề đợc trình bày tiếp theo của việc hút thuốc lá làm ảnh hởng đến những ng- êi xung quanh.
- Tác giả đã phản bác ý kiến đó bằng lập luận và dẫn chứng ntn?
+ Vợ con, những ngời cùng làm việc bị nhiễm
độc.
+ Bên cạnh ngời phụ nữ mang thai : nhiễm độc thai, đẻ non, con yếu.
+ Nêu gơng xấu
+ Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc ở VN ngang với các thành phố lớn ở Âu – Mỹ.
- Cách lập luận này có tác dụng gì?
Hoạt động 4 :
- Phần cuối của VB cung cấp thông tin về vấn đề gì? (Chiến dịch chống hút thuốc lá)
- Em hiểu thế nào về từ “ chiến dịch ” và “ chiến dịch chống hút thuốc lá ”?
+ Chiến dịch : Tập trung lực lợng trong một thời gian nhằm thực hiện một mục đích nhất định.
+ Chiến dịch chống hút thuốc lá : hoạt động thống nhất, rộng khắp chống lại có hiệu quả.
- HS trả lời câu hỏi 4 (SGK) + Để đi từ cảm nghĩ đến lời bình
+ So sánh tình hình hút thuốc lá ở VN với Âu – Mỹ → quyết liệt, không thể chấp nhận
- Vì sao gọi VB này là VB thuyết minh? (Cho ta tri thức về tác hại của thuốc lá và cách phòng ngừa; lời văn chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, sinh
động.
? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản
Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố
b. Thuốc lá đối với sức khỏe cộng đồng
Thuốc lá có hại cho sức khoẻ cộng đồng và nêu gơng xấu về
đạo đức
3. Kiến nghị chống thuốc lá
- Tiến hành chiến dịch
- Biện pháp ngăn ngừa, hạn chế quyết liệt hơn
4. ý nghĩa.
Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con ngời, từ đó phê phán và kêu gọi mọi ngời ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá
BT1, 2 (SGK) III. Tổng kết Ghi nhí (SGK) 4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 2 lần.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững nội dung văn bản - Làm bài tập 1 (tr122)
- Soạn ''Bài toán dân số'' - Đánh giá, rút kinh nghiệm.
Ngày soạn 20/11/2015 TiÕt 46:
C©u ghÐp I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mối quan hệ giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh câu ghép .
- Tạo lập tơng đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:
Ngiêm túc trong học tập II. Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi ví dụ mục I
- Yêu cầu học sinh xem lại bài ''Câu ghép'' ở tiểu học Iii. Tiến trình lên lớp
1. KiÓm tra
? Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép? Lấy ví dụ.
- G/v cho h/s nhËn xÐt. G/v nhËn xÐt, cho ®iÓm.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và
trò NôI dung
- Treo bảng phụ ghi ví dụ mục I - Phân tích mối quan hệ giữa các vế trong c©u ghÐp
? Nêu những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu trong những câu sau:
(cho học sinh nối hai cột trong bảng
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
1. XÐt vÝ dô SGK 2. NhËn xÐt
- Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi/ vì
chính lòng tôi đang có sự thay đổi:/hôm nay tôi đi học.
+ Vế 1, 2: Quan hệ nguyên nhân + Vế 2, 3: Quan hệ giải thích.
phô)
* Quan hệ giả thiết
* Quan hệ tơng phản
* Quan hệ tăng tiến
* Quan hệ bổ sung
* Quan hệ nối tiếp
* Quan hệ đồng thời
* Quan hệ lựa chọn
* Quan hệ giải thích
? Các mối quan hệ này thờng đợc nhận biết qua dấu hiệu gì.
? Có thể tách đợc câu ghép thành 2 câu đơn đợc không? Vì sao
? Giữa các vế trong câu ghép có những mối quan hệ ý nghĩa nào.
? Dấu hiệu nhận biết .
? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vÕ trong c©u ghÐp
? Mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì.
? Xác định câu ghép trong các đoạn v¨n.
? Xác định mối quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
1) Nếu anh đến muộn thì tôi đi trớc.
2)Tuy trời ma nhng An vẫn đi học đúng giờ.
3) Ma càng to, gió càng mạnh.
4) Không những Lan học giỏi môn văn mà Lan còn học giỏi cả môn Anh.
5) Hai ngời giận nhau rồi họ chia tay nhau.
6) Nã võa ®i, nã võa ¨n.
7) Mình đi chơi hay mình đi học.
8) Tôi rất vui: hôm nay tôi đã làm đợc một việc tốt.
- Bằng quan hệ từ (5, 7) - Bằng cặp QH từ (1,2,4) - Cặp từ hô ứng (3,6) - Dựa vào văn cảnh (8)
- Tách đợc: 2 vế quan hệ lỏng, không tách
đợc: 2 vế quan hệ chặt chẽ → Tác dụng của việc dùng câu ghép.
3. KÕt luËn
*Ghi nhí.
- Hs đọc ghi nhớ SGK II. Luyện tập.
Bài tập 1
- HS trao đổi, thảo luận a) Vế 1-2: nguyên nhân Vế 2-3: giải thích
b) Điều kiện
c) Quan hệ tăng tiến d) Tơng phản
e) C©u 1: nèi tiÕp Câu 2: nguyên nhân Bài tập 2
a, 4 câu ghép: điều kiện b, 2 câu ghép: nguyên nhân Bài tập 3
- Xét về mặt lập luận, mỗi vế trình bày một sự việc.Không nên tách mỗi vế câu thành câu riêng vì ý nghĩa (.) các vế có quan hệ với nhau, không đảm bảo tính mạch lạc.
-Không tách vì tác giả có ý viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của Lão Hạc ⇒
Giá trị biểu hiện của câu ghép.
4. Củng cố:
? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép.
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 4 (tr125) - Học ghi nhớ (tr123)
- Xem trớc ''Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép'' - Đánh giá, rút kinh nghiệm.
Ký duyệt, ngày tháng năm 2015 Hiệu phó
Nguyễn Thị Ngọc