IV. Tổng kết luyện tập

Một phần của tài liệu giáo án lớp 8 chị trịnh thị hiền (Trang 162 - 166)

- Bài thơ viết theo thể thơ tứ tuyệt, kết cấu chặt chẽ (khai, thừa, chuyển, hợp).

Lời thơ giản dị cô đọng, hàm xúc.

- Sự kết hợp giữa tình và thép

- Sử dụng nghệ thuật đối tạo sự cân đối nhịp nhàng.

2. ND: Qua bài thơ em cảm nhận đợc điều gì ?

- Bài thơ ghi lại buổi ngắm trăng không bình thờng trong nhà tù của Bác Hồ qua đó ta thấy đợc tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung, tự chủ của Bác Hồ trong mọi khó khăn gian khổ.

3. Luyện tập: GV hớng dẫn học sinh làm câu hỏi 5 SGK.

4. BTVN: Tìm đọc thêm tập Nhật ký trong tù.

Đi đờng A. Mục tiêu

- HS hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ: Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng đời, đờng cách mạng.

- Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ: Bình dị, tự nhiên mà chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc.

B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Đọc, lu ý chú thích, thể loại.

Gọi học sinh đọc bài GV giải thích từ khó SGK

Hoàn cảnh ra đời của bàI thơ ? - HS trình bày

1. Đọc

2. Tõ khã: 1,2,3

3. Thể loại: Bài thơ tứ tuyệt -> dịch theo thể lục bát.

* Hoàn cảnh: Trong thời gian bị giam cầm 8/1942 -> 9/1943 – HCM bị giải hơn 30 nhà lao của 13 tỉnh Quảng Tây Trung Quốc. Qua mỗi lần nh vậy là mỗi lần gặp biết bao khó khăn thử thách, bàI “ đi đ… ờng ” trực tiếp nói về nỗi gian lao và niềm vui sớng khi

đứng trên núi cao ngắm cảnh và mang ý nghĩa biểu tợng cho chân lý đờng

đời.

HĐ 2: Dịch nghĩa, dịch thơ

GV giúp học sinh hiểu phần dịch nghĩa và dịch thơ.

- Tản lộ -> điệp ngữ -> không giữ đợc

§N

- Núi cao -> ĐN khác lớp núi HĐ 3: Tìm hiểu bài thơ

Tìm hiểu ý nghĩa 2 câu thơ đầu ? - HS trình bày

2 câu thơ đầu:

- Nỗi gian lao của ngời đI đờng:

- Gv gợi ý hớng dẫn

Em hiểu 2 câu thơ cuối nói gì ? em co nhận xét gì về giọng đIệu thơ ở đây ? - HS trình bày

- GV gợi ý

“ Tản lộ tài chi tẩu lộ nan ”

Một suy ngẫm thấm thía đợc rút ra sau quá trình trải nghiệm (Nỗi gian lao vất vả của Bác Hồ khi chuyển lao)

“ Trùng san chi ngoại hu trùng san ” hết lớp núi này lại đến lớp núi khác -> khó khăn này lại đến khó khăn khác cứ thế chồng chất. Con đờng núi này còn đợc coi nh con đờng cách mạng, con đờng đời.

2 c©u cuèi:

Trung san đăng đáo cao phong hậu Vạn lý d đồ cố niệm “ gian ”

=> Mạnh thơ, ý thơ thay đổi. Mọi gian lao

đều đã kết thúc, lùi về phía sau. Ngời đI đ- ờng lên đến đỉnh cao, vị trí cao nhất để th- ởng ngoạn phong cảnh hùng vĩ của đất nớc.

Từ t thế của một con ngời bị đầy đoạ đã

chuyển sang t thế hiên ngang, ung dung, tự chủ, hình ảnh ngời chiến sĩ trên đỉnh núi cao là hình ảnh vinh quang của sự chiến thắng – là niềm hạnh phúc lớn lao sau bao gian khổ. Đó cũng chính là t thế làm thế giới cách mạng hoàn toàn giành thắng lợi, đất nớc đợc tự do yên bình

đó cũng là lẻ sống, là con đờng đời của mỗi con ngời.

HĐ 4: Tổng kết – luyện tập.

Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

- Bài thơ có 2 lớp nghĩa: Nghĩa đen (đi đờng núi)

Nghĩa bóng ( con đờn cách mạng, con đờng đời ) Bác Hồ muốn nêu ra một chân lý đợc rút ra từ thực tế: Con đờng cách mạng còn lâu dài, còn nhiều khó khăn thử thách, nhng nếu kiên trì, bền gan, vững trí thì

nhất định sẽ thắng lợi.

- Bài thơ thiên về suy nghĩ, chiết lý -> có tác dụng cổ vũ tinh thần con ngời vợt khó để vơn tới mục đích cao đẹp.

Tiết 86. Câu cảm thán.

A. Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu cảm thán, phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.

- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp víi t×nh huèng giao tiÕp.

B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng của câu nghi vấn.

- Làm bài tập 5 SGK

HĐ 2. Dạy bài mới.

GV dùng đèn chiếu (bảng phụ)

+ HS tìm câu cảm thán? đặc đIểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán?

Câu cảm thán dùng để làm gì?

- HS trình bày - GV nhËn xÐt

Vậy khi viết đơn, biên bản, hợp đồng, khi trình bày kết quả giải bài toán có…

I. Đặc điểm, hình thức và chức năng:

1. XÐt vÝ dô SGK

a. Hỡi ơi Lão Hạc! -> tình thơng của

ông giáo đối với Lão Hạc.

b. Than ôi! -> nỗi thơng tiếc quá khứ của con ngời.

- Hình thức: Những từ cảm thán - đặc điểm: khi đọc -> diễn cảm khi viÕt -> kÕt thóc dÊu(!) hoặc trong trờng hợp nào đó dùng dÊu(.)

- Chức năng: dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của ngời nói (ngời viết) bằng một loại ngôn từ riêng – ngôn từ cảm thán.

- Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng là loại ngôn ngữ hành chính công vụ.

thể dùng câu cảm thán không? vì sao?

- HS thảo luận trình bày - GV đọc đoạn mẫu…

- GV chốt kiến thức cơ bản - HS đọc ghi nhớ

- Ngôn ngữ trong việc trình bày kết quả công việc nh giải toán, thí nghiƯm là lậi ngôn ngữ khoa học… -> ngôn ngữ “duy lý” -> t duy lô gíc

=>cả 2 loại ngôn ngữ này không dùng câu cảm thán

2.Ghi nhí: SGK HĐ 3. II. Luyện tập GV lần l ợt giúp HS giải quyết bài tập (SGK)

* Bài tập 1 (SGK) Câu nào là câu cảm thán (điền Đ, S) a.Than ôi!

Lo thay!

Nguy thay!

b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

c. Chao ôi

* Bài tập 2 (SGK) Phân tích tình cảm, cảm xúc của các câu cảm thán a. Lời than của ngời nông dân dới chế độ xã hội phong kiến.

b. Lời than của ngời chinh phụ trớc nỗi truân chuyên do cô gây ra.

c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc sống ( trớc cách mạng tháng 8) d. Sự ân hận của Dế Mèn trớc cái chết thảm thơng, oan ức của Dế Choắt

=> Tất cả đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Nhng không phải là câu cảm thán vì không có dấu hiện nào của đặc điểm, hình thức đặc trng của câu cảm thán.

* Bài tập 3 (SGK) Đặt 2 câu cảm thán

a. Tình cảm mà mẹ dành cho tôi thiêng liêng biết bao b. Ôi! Mặt trời lên đẹp quá

* BTVN - HS học thuộc ghi nhớ - Làm BT 4 (SGK)

Một phần của tài liệu giáo án lớp 8 chị trịnh thị hiền (Trang 162 - 166)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(244 trang)
w