Đặc điểm hình thức và chức năng

Một phần của tài liệu giáo án lớp 8 chị trịnh thị hiền (Trang 168 - 171)

Tiết 87 88 Viết bài văn thuyết minh - Số 5

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. XÐt VD (SGK).

- Ôi tào khê! -> câu cảm thán.

- Các câu còn lại -> Câu trần thuật.

- Trong đoạn a: Câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của ng ời viết về truyền thống của dân tộc ta. (câu 1,2) và yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. (Câu 3).

- Đoạn b: Câu 1 dùng để kể.

Câu 2 dùng để thông báo.

- Đoạn c: Câu dùng để mô tả hình thức

- GV chốt kiến thức.

Trong các kiểu câu NV, CK, CT, TT thì kiểu câu TT đợc dùng phổ biến nhÊt.

- HS đọc ghi nhớ.

GV cho học sinh câu trần thuật với những mục đích khác nhau ?.

của 1 ông ( cái tứ ).

- Đoạn d: Câu 2 dùng để nhận định Câu3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

=> Nh vậy về hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm của các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.

* Xét về chức năng: Dùng để kể, thông báo, nhận định, mô tả hoặc yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc khi viết câu trần thuật thờng kết thúc bằng dấu chÊm, cã khi dÊu chÊm than, chÊm hái.

2. Ghi nhớ: SGK (chiếu máy).

* VÝ dô:

a. Anh xin chóc mõng em -> chóc mõng.

b. Tôi xin hứa với anh ngày mai tôi sẽ

đến sớm -> hứa hẹn.

HĐ 3. II. Luyện tập:

GV h ớng dẫn học sinh giải quyết bài tập (SGK) => củng cố nâng cao kiến thức.

* BT 1: (SGK). Xác định kiểu câu. (dùng đèn chiếu).

a. Câu 1 dùng để kể.

Câu 2, câu 3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của dế mèn đối với cái chết của dế choắt.

=> cả 3 câu đều là câu trần thuật.

b. Câu 1: câu trần thuật để kể Câu 2: Câu cảm thán.

Câu 3,4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc cảm ơn.

* BT 2 ( SGK ). NhËn xÐt 2 kiÓu c©u.

a. Trớc cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?. Câu nghi vấn.

b. Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ! Câu trần thuật.

=> Tuy khác nhau về kiểu câu song cả 2 câu cùng diễn đạt 1 ý nghĩa (Đêm trăng

đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ muốn làm một điều nào đó.

* BT 3. (SGK). Xác định các kiểu câu và chức năng. (dùng đèn chiếu).

a. Anh tắt thuốc lá đi! -> câu cầu khiến.

b. Anh có thể tắt thuốc lá đợc không ? câu trần thuật.

c. Xin lỗi ở đây không đợc hut thuốc lá. Câu trần thuật.

=> Cả 3 câu dùng để cầu khiến. Câu b và c ý khiến nhẹ nhàng.

* BT 4. Xác định câu trần thuật và chức năng ? (phát phiếu).

- Cả 2 câu đều là câu trần thuật.

- ở câu 1 ý dùng để kể.

=> §Òu cha ý cÇu khiÕn.

HĐ 4. Củng cố - BTVN

1. Nắm vững, đặc điểm, chức năng của từng kiểu câu (Lập bảng phân tích).

2. Học thuộc lòng ghi nhớ (SGK).

3. Làm bài tập 6 (SGK).

Tiết 90. Chiếu dời đô. (Thiên đồ Chiếu) (Lý Công Uẩn).

A. Mục tiêu:

- HS nắm đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng cờng và khí phách của dân tộc đại việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua chiếu dời đô.

- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lớn của chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm. Bắt vận dụng bài học viết văn nghị luËt.

B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.

- Đọc thuộc lòng “ Ngắm trăng ”.

- Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? HĐ 2. Dạy bài mới:

Trình bày đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp của Lý Công Uẩn ?

- HS trình bày

- GV nhận xét bổ sung.

I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.

- Lý Công Uẩn (974 – 1028) tức Lý Thái Tổ ngời Bắc Ninh.

- Là ngời thông minh, nhân ái, có chí lớn lập đợc nhiều chiến công.

- Ông đợc triều thần tin phục, tôn kính

đợc tôn làm vua lấy hiệu là Thuận Thiên. Sáng lập ra triều nhà Lý.

- H/c: Lý công Uẩn cho rằng kinh đô

cũ của nhà Đinh, Lê ở Hoa L (Ninh

Nêu hoàn cảnh ra đời của bài chiếu ?

GV đọc mẫu -> gợi ý cách đọc.

Gọi hs đọc

KiÓm tra mét sè tõ khã.

Bài chiếu thuộc kiểu VB nào ? Phơng thức diễn đạt ?

Vậy bài văn nghị luận này có mấy luËn ®iÓm chÝnh ?

- HS trình bày.

Đọc phần đầu Vb cho biết để lập luận chứng minh cho luận điểm.

Vì sao phải dời đô tác giả đã đa ra những lý lẽ và tình cảm gì ?

- HS trình bày - GV nhËn xÐt.

Bình) là nơi ẩm thấp chật hẹp. Tự tay

ông viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô

ra thành Đại La (Hà Nội).

Một phần của tài liệu giáo án lớp 8 chị trịnh thị hiền (Trang 168 - 171)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(244 trang)
w