IV. Tổng kết, luyện tập

Một phần của tài liệu giáo án lớp 8 chị trịnh thị hiền (Trang 173 - 176)

Vì sao nói chiếu dời đô ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cờng và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? (Gv hớng dẫn học sinh).

- Việc dời đô từ Hoa L về Đại La: Chứng tỏ nhà lý đủ sức chấm dứt dạng phong kiến cát cứ. Thế và lực của dân tộc Đại Việt đủ sức sánh ngang với phơng bắc, định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân giang sơn về một cuộc sống mới, nguyện vọng xây dựng đất nớc độc lập tự cờng.

Chứng minh chiếu dời đô có sức thuyết phục lớn ? - Kết cấu: 3 phần (chặt chẽ, lô gíc).

- Tr×nh tù lËp luËn:

- Có sức thuyết phục: (lý – tình).

+ Nêu sử sách làm tiền đề, làm chỗ dựa cho lý lẽ.

+ Dùng dẫn chứng thực tế thời Đinh, Lê -> chỉ rõ thực tế ấy không phù hợp sự phát triển của đất nớc. Nhất thiết phải rời đô

+ Đi tới kết luận: Thành Đại La là nơi tốt nhất.

BTVN: T×m hiÓu thÓ chiÕu ? c©u v¨n biÕn ngÉu.

Học thuộc lòng phần ghi nhớ.

Tiết 91. Câu phủ định A. Mục tiêu:

- Hs hiểu rõ đặc điểm hình thức câu phủ định

- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Biết sử dụng câu phủ định phù hợp víi t×nh huèng giao tiÕp.

B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu đặc điểm, hình thức, chức năng của câu cảm thán ? - Làm bài tập 4 SGK.

HĐ 2. Dạy bài mới:

GV dùng đèn chiếu

+ Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác với câu a?

- HS trình bày - GV chốt kiến thức

+ So sánh các câu b, c, d có gì khác với câu a về chức năng?

- HS trình bày

- GV nhận xét bổ sung

+ Quan sát VD 2 (SGK) đèn chiếu.

Trong đoạn trích trên những câu nào có từ ngữ phủ định? Những từ ngữ đó dùng để làm gì?

- HS trình bày - GV chốt kiến thức

I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. XÐt VD:

a. Nam ®i HuÕ!

b. Nam không đi Huế c. Nam cha ®i HuÕ d. Nam chẳng đi Huế

=> Những từ: không, cha, chẳng là… những từ miêu tả sự vắng mặt của sự vật, sự việc hiện tợng đ… ợc nói đến trong câu. Gọi là câu phủ định.

a. Nam đi Huế=>khẳng định sự có mặt của Nam ở Huế. Có diễn ra.

B, c, d: =>Thông báo, xác nhận việc Nam không di Huế. Không diễn ra.

(gọi là phủ định miêu tả)

- Trong đoạn trích: thầy bói xem voi.

+ Không phải nó chần chẫn nh cái đòn càn

+ §©u cã

- Câu phủ định của thầy bói sờ ngà phủ định ý kiến của 1 ngời (Thầy sờ vòi)

- Câu phủ định của thầy sờ sai phủ

định cả ý kiến của thầy sờ vòi, ngà.

Vậy câu phủ định có đặc điểm, hình thức chức năng gì? Có mấy loại phủ

định?

- HS trình bày - GV chốt kiến thức

=> Nh vậy ngoài ý thông báo, xác nhận câu phủ định còn dùng để phản bác ý kiến, 1 nhận định (gọi là phủ

định phản bác) (bác bỏ)

* Ghi nhí: SGK

HĐ 3. II. Luyện tập.

* BT 1 ( SGK ). Dùng đèn chiếu tìm câu phủ định bác bỏ ? vì sao ? - Cụ cứ tởng thế đáy chứ có biết gì đâu !

- Không chúng con không đói nữa đâu

=> Vì nó phản ánh 1 ý kiến, 1 nhận định trớc đó.

* BT 2 ( SGK ): Những câu trên có ý nghĩa phủ định không ? vì sao ? đặt câu.

- Cả 3 câu a, b , c đều là câu phủ định nhng lại có ý nghĩa khẳng định.

a. Không phải là không có nghĩa b. Không ai không từng ăn c. Ai chẳng có.

* BT 3 ( SGK ): Thay không = cha => ?

- Cha: choắt cha dậy đợc, còn thoi thóp (không nhất định).

- Không: hiển thị ý phủ định (nhất định).

* BT 4 ( SGK ): Phát phiếu học tập.

a. Đẹp gì mà đẹp -> phản bác ý kiến khẳng định cái gì đó đẹp.

b. Làm gì có chuyện đó -> phản bác tính chất thực của một thông báo.

c. Bài thơ này mà hay -> phản bác ý kiến khẳng địng bài thơ hay.

d. Cụ tởng tôi sung sớng hơn chăng -> phản bác điều mà Lão Hạc đang nghĩ.

=> không phải là câu phủ định ( không có từ phủ định) chỉ đợc dùng để biểu thị ý phủ định.

GV: Nh vậy có những câu phủ định không hiển thị ý nghĩa phủ định (BT 2), có những câu không phải là câu phủ định nhng lại có ý nghĩa phủ định (BT 4)

* BTVN: - Phân biệt câu phủ định – câu khẳng định.

- Học thuộc chức năng, đặc điểm, hình thức phủ định - Làm bài tập 5,6 SGK.

Một phần của tài liệu giáo án lớp 8 chị trịnh thị hiền (Trang 173 - 176)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(244 trang)
w