BÀI VĂN BIỂU CẢM

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 63 - 70)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài.

- Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.

- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.

3. Thái độ:

- Tự giác, nghiêm túc C. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ

? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?

? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn?

Ngày soạn 20/9/2015 Tuần 7

Tiết Lớp Ngày dạy 71

72

- Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1 :Luyện tập cách tìm hiểu đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm

GV Cho hs chú ý lên đề bài .

? Đề bài yêu cầu em viết địều gì ?

? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng nhất ? Hs : Phát biểu.

- Loài cây, em yêu .

+ Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ không phải là loại vật hay là người .

+ Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình cảm .

+ Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loại cây đó đối với đới sống của chủ thể.

? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu thích

? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây đó ? HS :Suy nghĩ ,phát biểu.

- Tên gọi : tre , mít , phượng …

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập dàn bài a. Tìm hiểu đề

Đề bài : Loài cây em yêu . + Định hướng :

- Yêu cầu viết : Loài cây em yêu . - Cây em yêu : Cây phượng .

- Lí do : Cây phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên , đáng yêu của tuổi học trò .

b. Lập dàn ý

+ Mở bài : nêu loài cây , lí do em yêu thích . - Em thích nhất là cây phượng .

Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ , hồn nhiên , đáng yêu .

+ Thân bài : Các phẩm chất của cây :

lợi .

? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác

? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật chất , tinh thần ?

Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn ràng.

Hs: Trả lời.

Gv: Định hướng.

Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý.

Hs :Thực hiện theo nhóm.

Nhóm 1:+2: Mở bài :

- Giới thiệu chung về cây phượng . - Nêu loài cây lí do mà em yêu thích . + Thân bài :

*Các phẩm chất của cây

- Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân . - Sau những trận mưa rào ...

*Loài cây phượng trong cuộc sống của con người . - Loài cây phượng trong cuộc sống của em.

- Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trò ,thầy , cô ,bạn bè .

- Nhóm 3+4: Kết bài : Em rất yêu quý cây phượng.

*HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài

HS viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài → trình bày → HS khác góp ý → GV nhận xét

* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội.

mát .

- Hoa màu đỏ .

=> Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa nắng . - Loài cây phượng trog cuộc sống con người : Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ thơ mộng , hấp thụ không khí trong lành .

- Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s chúng em luôn vui tươi rộn ràng .

=> Do đó cây phượng là cây em yêu . + Kết bài : Tình cảm của em . - Em rất yêu quí cây phượng .

- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè .

II. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT BÀI.

1.Viết đoạn văn cho đề văn trên.

2.Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội.

- Bài văn giới thiệu nguồn gốc,lá,vỏ ,hoa của sấu.

- Công dụng và lợi ích của sấu.

→ Không phải là văn bản biểu cảm . E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

- Soạn bài “ Qua đèo ngang”, ''Bạn đến chơi nhà".

F. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………...

……….………

********************************

KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: SGK/101 Văn bản:

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.

1/Kiến thức:

Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.

Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Giáo án, tranh đèo Ngang, phương pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái hiện; tích hợp TV 8 (Từ tượng thanh, từ tượng hình )

- HS: Sách giáo khoa, sbt.

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Oồn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Đọc bài thơ Bánh trôi nước, cho biết tên tác giả và nội dung của bài thơ?

- Kể tên các thể thơ Đường luật đã học.

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung học sinh ghi

(HĐ1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu chú thích Tuần 8

Tiết Lớp Ngày dạy 71

72

(Bà Huyện Thanh Quan) (Bà Huyện Thanh Quan)

- Đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc.

- Gọi cá nhân đọc - Nhận xét

- Giới thiệu sơ lược tác giả của bài thơ?

- Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?

- Theồ thụ gỡ?

- Nêu đặc điểm của thể thơ đó như thế nào?

+ Soá caâu?

+ Số chữ?

+ Cách gieo vần?

+ Phép đối?

+ Bố cục: GV giới thiệu (đề, thực, luận, kết) - Gọi hs đọc từ khó

- Cá nhân đọc, thảo luận cặp:

- Nhận xét, nêu đôi nét về tác giả, tác phẩm:

-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kĩ XIX. Bà là một trong số nữ sĩ tài danh hiếm có trong thời đại xưa.

-Khi tác giả vào kinh đô Huế để nhận chức…

-Thất ngôn bát cú Đường luật.

+ Soá caâu: 8 caâu

+ Số chữ: Mỗi câu 7 chữ

+ Cách gieo vần: Chữ cuối câu 1, 2, 4, 6, 8.

+ Phép đối: Câu 3-4>< câu 5-6 - Đề, thực, luận, kết

- Đọc từ khó (SGK/102 – 103)

I. Đọc - tìm hiểu chú thích:

1. Tác giả: (SGK)

2. Tác phẩm:

* Theồ thụ:

- Thất ngôn bát cú Đường luật (8 câu, mỗi câu 7 chữ, gieo vần chữ cuoái caâu 1, 2, 4, 6, 8.

- Phép đối:

Caâu 3-4>< caâu 5-6

- Bố cục: đề, thực, luận, kết 3. Từ khó: (1), (4), (5)

HĐ2: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản

- Gọi hs đọc 4 câu đầu  Cảnh đèo Ngang được miêu tả như thế nào? Gợi ý:

+ Thời gian?

+ Khoâng gian?

+ Nghệ thuật gì?

+ Cảm nhận chung của em về cảnh đó?

- Gọi hs đọc 4 câu cuối Trong cảnh buồn hoang vu vắng vẻ ấy vang vọng lên những âm thanh gì?

- Từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả?

- Giải nghĩa yếu tố Hán Việt quoác , gia?

- Cách dùng từ có dụng ý nghệ thuật gì?

- Con quốc quốc, cái gia gia mà biết nhớ thương  Nghệ thuật gì?

- Tại sao tác giả lại có tâm trạng như vậy?

- Hành động gì của tác giả ở hai caâu thô cuoái?

- Tác giả đối mặt với thiên nhiên như thế nào?

- Con người ra sao?

- Hai hình ảnh thế nào với nhau?

(Đối lập), chuyển ý:

- Đọc bốn câu đầu, thảo luận cặp, trả lời:

- Lúc xế chiều  Gợi buồn

- cỏ, cây, đá, lá, hoa, tiều phu, chợ, sông, tiếng chim.

- Sử dụng, kết hợp một số biện pháp tu từ: Liệt kê, điệp từ , phép đối, từ láy, đảo ngữ.

- Cảnh núi đèo bát ngát, hoang vu, vaéng veû.

* Đọc 4 câu cuối:

- Tieỏng chim cuoỏc, chim ủa ủa - Nhớ nước, thương nhà

quoác

gia

- Chơi chữ, nhân hoá

- Hoài cổ về các triều đại trước - Dừng chân đứng lại

- Thieân nhieân meânh moâng, bao la rợn ngợp – trời: xế tà, non: đèo Ngang, nước: bến sông…

- Chỉ có một mình

II. Đọc - tìm hiểu văn bản:

1. Cảnh đèo Ngang:

- Thời gian: lúc xế chiều - Không gian: cỏ, cây, đá, lá, hoa, tiều phu, chợ, sông, tiếng chim.

 Liệt kê, điệp từ (chen), phép đối, từ láy, đảo ngữ

 Cảnh núi đèo bát ngát, hoang vu, vaéng veû.

Con chim quoác nước

Con chim ủa ủa nhà

- Tâm trạng của nhà thơ ra sao trước cảnh vật như thế?

- Một mảnh tình riêng giữa cảnh trời nước bao la ở đèo Ngang có gì khác với cách nói một mảnh tình riêng trong một không gian chật heùp?

-->Bình, chốt ý, hình thành ghi nhớ:

- Nhận xét nghệ thuật của bài thơ?

- Nội dung bài thơ như thế nào?

-->Ý nghãi của văn bản?

- Gọi hs đọc ghi nhớ.

-->…Buoàn, coõ ủụn taờng leõn gaỏp bội.

+ Một mảnh tình riêng giữa cảnh trời nước bao la ở đèo Ngang:

Tương quan đối lập ngược chiều

 Tô đậm, khắc sâu nỗi buồn thaàm kín

+ Một mảnh tình riêng trong một không gian chật hẹp: Tương quan thuận chiều

- Phong cách trang nhã, tả cảnh nguù tỡnh

- Cảnh đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.

- Đọc to ghi nhớ (SGK/104)

2. Tâm trạng của tác giả:

- Nhớ nước … con quốc quốc - Thương nhà … cái gia gia

 Điển tích, chơi chữ, đảo ngữ, nhân hoá, phép đối

==> Nỗi nhớ nước thương nhà.

3/Ý nghĩa của văn bản:Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.

HĐ3: Hướng dẫn luyện tập -Gọi hs đọc BT1  Hàm nghĩa cụm từ ta với ta như thế nào?

-Gọi hs đọc BT2  Học thuộc lòng đoạn trích

- Em cảm nhận được gì về quang cảnh Đèo Ngang trong bài thơ?

- Đọc BT1  Hàm nghĩa cụm từ ta với ta: Cô đơn gần như tuyệt đối

- Đọc BT2  Học thuộc lòng đoạn trích

- Cảnh sắc hoang sơ vắng vẻ, cô đơn của tác giả.

III. Luyện tập:

1. Hàm nghĩa cụm từ ta với ta

 Cô đơn gần như tuyệt đối 2. Học thuộc lòng

IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1.Cuûng coá:

Đọc diễn cảm bài thơ và cho biết tâm trạng của tác giả như thế nào?.

2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- Học thuộc lòng bài thơ, nhận xét cách biểu lộ cảm xúc của Bà huyện Thanh Quan trong bài thô.

+ Giải BT 1,2 (SBT – trang 51)

- Chuẩn bị: Tiết 30 “ Bạn đến chơi nhà”

Bài 8 tiết 30-Tiếng Việt Ngày soạn 4/10/2015

Tuần 8

Tiết Lớp Ngày dạy 71

72

ND:6/10/2.

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 63 - 70)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(702 trang)
w