C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:
- Kiểu văn bản: Văn biểu cảm
- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu thích
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình đối với loài cây đó
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1,5 điểm)
- Nêu loài cây mà em yêu thích - Lý do em yêu thích
b. Thân bài: (6 điểm)
- Các phẩm chất của cây (2đ)
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người(2đ)
- Loài cây trong cuộc sống của em (2đ) c. Kết bài: (1,5 điểm)
- Tình yêu của em đối với loài cây đó ( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
3. Nhận xét ưu, nhược điểm Ưu điểm
- Nhìn chung HS nắm được yêu cầu đề ,định hướng đề tương đối tốt.Bố cục bài văn rõ ràng ,đầy đủ .Cảm nghĩ sâu sắc .Một số bài có ý sáng tạo tốt ,biết liên hệ nhiều với thực tế .
Khuyết điểm :
- Có một số bài còn rơi vào miêu tả ,kể mà chưa chú ý bộc lộ cảm xúc.
- Lỗi chính tả và dùng từ ,ý diễn đạt vẫn còn ở một số em.
- Thống kê chất lượng:
4. Đọc thẩm định:
GV Cho 2 HS đọc 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao
- 2 bài điểm cao:
- 2 Bài điểm thấp:
* Hướng dẫn HS trao đổi,thảo luận :
? Nguyên nhân viết tốt và nguyên nhân viết chưa tốt?
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
5. Trả bài
*****************************************************
*
Ngày soạn:08/10/2011
Ngày dạy:10/11/2011
TIẾT 48 Tiếng Việt THÀNH NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được thế nào là thành ngữ.
- Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
B. MụC TIÊU BàI DạY:
1. Kiến thức:
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng:
a .Kĩ năng chuyên môn:
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
b.Kĩ năng sống:
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụngthành ngữ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng
Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 475
thành ngữ.
3. Thái độ:
- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi 1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Nêu cách sử dụng từ đống âm? Cho ví dụ?
Đáp án và biểu điểm.
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
3 đ Câu 2 - Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
3 đ HS lấy ví dụ có thể không giống với GV miễn dúng theo y/c là được 4 đ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động ,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm thành ngữ .Sử dụng thành ngữ GV: Gọi HS đọc vd sgk
? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ?
? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này được không ? (không)
? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hoàn chỉnh là gì ? hs đọc ghi nhớ 1
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ )
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là thành ngữ a. Xét VD1 :sgk
- Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả - Nhanh như chớp rất nhanh .
- Cấu tạo : Tương đối cố định
- Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh thành ngữ
b. VD2:
Nhóm 1 Nhóm 2
- Bùn lầy nước đọng
- Mẹ goá con côi - Năm châu bốn bể
Hiểu theo
- Tham sống sợ chết - Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng - Đen như cột nhà cháy
- Nồi da nấu thịt
thành ngữ trong mỗi nhóm ?
HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
Hs: Thảo luận theo nhóm(3’) Trình bày.
Gv : Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống .
Gv: Gọi hs đọc vd sgk
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng
? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết nhận xét về việc dùng thành ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk
*HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện trình bày .GV nhận xét ,bổ sung
nghĩa đen Hiểu nghĩa bóng
C . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thương thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
2. Sử dụng thành ngữ a. Xét Vd: Sgk.
-Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.
VN
- Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn
PN
Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,VN,PN trong cụm DT,ĐT
b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk
- Thành ngữ ngắn gọn hàm xúc có tính biểu tượng cao.
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Tìm và giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem công chả phượng - >Quý hiếm b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Không có ai thân thích ruột thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài tập 3.: Thảo luận nhóm điền thành ngữ
Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 477
- Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
Bài tập 4 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ - Tác dụng của thành ngữ ,sử dụng thành ngữ - Về nhà học bài ,làm bài tập 4
- Chuẩn bị bàiCách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
******************************************************
Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày dạy: 14/11/2011
TIẾT 50
Tập Làm Văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
B. MụC TIÊU BàI DạY:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng:
- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.
- Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
3. Thái độ:
- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,vậy phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Gv :Gọi hs đọc bài văn “cảm nghĩ về một bài ca dao –sgk/146-147
? Em có biết bài ca dao vừa đọc viết về bài ca dao nào không ?Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó ?
Hs : Trình bày và đọc bài ca dao .
GV : Chú ý các em :bài ca dao còn 2 câu nữa.
Đêm qua ……….
……….mối ai?
Buồn trông chênh chếch sao mai Sao ơi ,sao hỡi nhớ ai mà mờ…
? Hãy cho biết bài cảm nghĩ này có mấy đoạn
? Mỗi đoạn nói về cảm nghĩ gì ? Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi.
? Ở đoạn 2 tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về câu ca dao nào ?
HS : Đọc sgk/146
? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm nghĩ hình thức biểu lộ ?(Tưởng tượng,hình thức bố cục gián tiếp)
Hs : Phát hiện trình bày.
GV: giảng : :trước 2 câu ca dao này còn có 2 câu nữa “Buồn trông chênh chếch sao mai …”
Vì ngẩng mặt nhìn lên trời sao Ngân Hà .
? Đoạn cuối tác giả trình bày cảm nghĩ về hai câu ca dao nào ? Cách trình bày ntn?
HS : Đọc
GV: Bổ sung rõ hơn về cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
a. Đọc bài văn : Sgk
Cảm nghĩ về một bài ca dao b. Nhận xét :
Bài ca dao được lược bớt 2 câu còn 8 câu .Mỗi đoạn văn tác giả trình bày 1 cặp câu 6/8
- Đoạn 1: Một người đàn ông ,thậm chí là người quen đang đứng ở cầu rửa của ao ,mặt ngẩng lên trời ,bên bóng tối mờ mờ ….
Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt mình vào trong cảnh để thể nghiệm,bày tỏ cảm xúc .
-> Tưởng tượng
- Đoạn 2: Tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng kêu ,tiếng nấc của người mình trông ngóng
-> Tưởng tượng ,liên tưởng . - Đoạn 3:
- Suy ngẫm về con sông Ngân Hà con sông chia cắt ,con sông thương nhớ suy ngẫm về cuộc tình.Nghĩ rằng cũng đang có một người nào đó mong chờ ,đợi mình .
-> Suy ngẫm - Đoạn 4:
- Từ 2 chữ “Tào khê” mà tác giả liên tưởng đến con sông Tào Khê chảy qua sông Cầu và thể hiện lòng chung thuỷ
với Tào khê như chính dòng Tào khê không bao giờ cạn .
-> Suy ngẫm . c. Ghi Nhớ: sgk
Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 479
cụ thể :
+ Cảm xúc về cảnh ,người trong tác phẩm
+ Cảm xúc về tâm hồn con người
…số phận nhân vật .
+ Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm . + Cảm xúc về tư tưởng tác phẩm .
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
Gv :Yêu cầu hs đọc đề bài 1/148, Định hướng đề bài .
- Lập dàn ý cho 1 trong số các đề bài đó
? Phần MB em định nêu ý gì ? HS: Tự bộc lộ ,
GV : Nhận xét ,chốt ý.
? Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng cách nào ?
Hướng giải quyết ra sao ?
Hs: Thảo luận nhóm – đại diện trả lời , GV : Nhận xét ,chốt ý .
- Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ gì về Bác .
Gv : Hướng dẫn học sinh viết phần thân bài
II. LUYỆN TẬP:
Bài1. 148: Đề bài : PBCN về bài thơ Cảnh Khuya của HCM
a. Mở bài : Giới thiệu tác giả HCM (nhà yêu nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của CMVN ,Bác còn là nhà văn ,nhà thơ lớn ,,,)
- Giới thiệu hoàn cảnh ( học )
b.Thân bài : Nên trình bày cảm nghĩ theo bố cục bài thơ .
câu 1: Âm thanh tiếng suối so sánh – tiếng hát cảnh có hồn ,gần gũi và giao hoà với con người say mê
câu 2 : Ánh trăng … đẹp ,lung linh ,huyền ảo .
câu 3&4 : Con người vĩ đại –Bác Hồ Chí Minh Tình yêu thiên nhiên ,đất nước .
-> Tâm hồn của một người nghệ sĩ,chiến sĩ chiến đấu vì SN ĐN ,nặng lòng về nước .
3. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn ….
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học - Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học .
- Học bài ,xem trước ,xem lại các bài lý thuyết đã học về văn biểu cảm để làm bài số 3 được tốt
- Chuẩn bị bài TIẾNG GÀ TRƯA
******************************************************
Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 15/11/2011
TIẾT 53
Văn bản : TIẾNG GÀ TRƯA
- Xuân Quỳnh- A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.
B. MụC TIÊU BàI DạY:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: Những
kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.
- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có dử dụng các yếu tố tự sự..
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, quê hương,đất nước, giáo dục HS biết kính yêu và quý trọng bà.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 ; Đọc thuộc bài thơ Cảnh khuya ? Nêu NT,YN của bài thơ ? Câu 2 : Đọc thuộc bài thơ Rằm tháng giêng? Nêu NT,YN của bài thơ ?
Đáp án và biểu điểm.
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV 3 đ
1.Nghệ thuật: Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. Có nhiều hình ảnh lung linh kì ảo. Sử dụng các phép tu từ so sánh , điệp ngữ ( Tiếng….tiếng…., lồng lồng…; chưa ngu ngủ )có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm. Sáng tạo nhịp điệu ở câu 1 và câu 4.
2. ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh.;
Sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người.
7đ
Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 481
Câu 2 Hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu của GV 3đ 1. Nghệ Thuật: Là bài thơ viết bằng chữ Hán. Bản dịch theo thể lục bát, Sử dụng điệp từ có hiểu quả, lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
2. Nội dung: Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ.
7 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Có một thời gian khổ mà ta không thể nào quên ,có những người ,cảnh vật đã gắn bó với tuổi thơ chúng ta ,trở thành kỷ niệm mang theo bao tình thương nỗi nhớ sâu nặng trong lòng ta .Bài thơ “Tiếng gà trưa “của Xuân Quỳnh với hình ảnh người bà ,âm thanh tiếng gà trưa …đem đến cho ta cảm xúc & nỗi niềm bâng khuâng ấy .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu tác giả ,tác phẩm
? Hãy nêu những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh
- Hs: Trình bày theo sgk/150
? Em hãy nêu thể thơ? ? Em hãy Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Hs : Nêu dựa vào sgk.
GV:
Thơ Xuân Quỳnh giản dị ,dễ hiểu ,tình cảm trầm lắng,trong sáng ,thường khai thác những điều bình dị,những kỷ niệm riêng của mình để từ đó nói lên những tình cảm cao đẹp hơn về đất nước ,về con người.
Thi sĩ mồ côi mẹ từ bé ,cha đi xa ,phải sống với bà ở làng quê nên gần gũivới cuộc sống bình dị nơi thôn dã nơi mà tiếng gà trưa luôn gây nhiều cảm xúc
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -tìm hiểu văn bản - Gv : Đọc văn bản một lần, gọi 1 hs đọc lại - GV: Nêu yêu cầu đọc ,đọc mẫu ,gọi hs đọc nhận xét .Chú ý :đọc giọng biểu cảm ,chú ý hình ảnh thơ ,từ ngữ lặp lại .
- HS: Nêu một và từ khó SHK
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Nguyễn thị xuân Quỳnh: (1942 – 1988) Quê Hà Đông Hà Nội 2, là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thơ XQ giản dị tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, những khát vọng cao đẹp.
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác : thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, in trong tập thơ Hoa Dọc Chiến Hào( 1968).
- Thể thơ :Ngũ ngôn có biến cách.
3. Đ ọc
4. Bố cục: 3 phần.
- P1: Khổ 1,2: Tiếng gà trưa gợi về kí ức tuổi thơ của anh chiến sĩ trẻ trên đường hành quân và kỉ niệm về con gà mái mơ mái vàng.
- P2: Khổ 3,4,5,6: Tiếng gà trưa