CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 577 - 585)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.

- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần

lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh . 2. Kĩ năng:

- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.

3. Thái độ:

- Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? Đáp án

Câu Đáp án Điểm

Câu 1 Là đưa ra những chứng cớ xác thực

Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 577

=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy 3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh

- Hs: Đọc đề bài trong sgk

? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì?

- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.

? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ?

- Xác định yêu cầu chung của đề.

? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? - HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ.

? Tư tưởng ở đây là gì ?

- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s…

? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận?

- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ

? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? - Lập dàn bài

? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ?

- Hs : Thảo luận nhóm, trình bày

+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết

+ Thân bài : * Xét về lí

- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại

- Không có chí thì không làm được gì ?

* Xét về thực tế

- Những người có chí đều thành công (dẫn chứng )

- Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu dẫn chứng )

+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..

? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ?

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh

*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”.

Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.

a. Tìm hiểu đề và tìm ý:

Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh

- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ b. Lập dàn bài :

- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh

- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn.

- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh

c. Viết bài :

d. Đọc bài và sửa bài : 2. Ghi nhớ : Sgk

- HS: Viết bài.

? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ?

- HS: Có 3 cách mở bài.

- Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người

? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần thân bài các em phải dùng những từ ngữ nào

? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như thế nào ?

- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.

? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ? - HS: Đọc bài và sửa bài

? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ?

? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

II. LUYỆN TẬP:

- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí

* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”

+ Tìm hiểu đề và tìm ý

a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn

b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?

- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.

c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề.

* Lập dàn bài :

+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện

+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết

+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.

V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh”

- Học phần ghi nhớ sgk/50 VI. RÚT KINH NGHIỆM

Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 579

………

………

……….

………

………

****************************************************

Ngày soạn: 12/02/2012 Ngày dạy: 15/02/2012

Tiết 92 -Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về

một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.

2. Kĩ năng:

a. kỹ năng chuyên môn:

- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.

b. Kỹ năng sống

- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận.

- Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận 3. Thái độ:

- Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau.

- Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn.

- Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn văn nghị luận cụ thể.

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh

? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận chứng minh ?

? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng

GV: Chốt kiến thức.

Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.

- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật.

*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

? Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN) - Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ

- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn

? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế

?

-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn

? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ?

- HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét

I. TÌM HIỂU CHUNG:

* Đề bài :

Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”

II. LUYỆN TẬP:

1. Tìm hiểu đề và tìm ý:

a. Xác định yêu cầu chung

- Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”

- Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? Lòng biết ơn .

- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ.

2. Lập dàn bài

+ MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện

+ TB: Dùng lí lẽ để phân tích

- Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề

+KB: Rút ra kết luận và bài học.

3. Viết bài

- Hướng dẫn hs làm 4. Đọc và sửa bài

VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh - Học bài để chuẩn bị bài “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

……….

………

………

****************************************************

Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 581

Ngày soạn: 13/02/2012 Ngày dạy: 15/02/2012

Tiết 93 : ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ

- Phạm Văn Đồng- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.

- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong

việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.

- Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

- Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận . b. Kỹ năng sống

- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác

- Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới.

- Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác 3. Thái độ:

- Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM và

lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới.

- Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM .

- Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được chuẩn bị cho mỗi

cá nhân

- Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM . IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

- Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh.

- Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác.

V. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :

Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ? Đáp án

Câu Đáp án Điểm

Câu 1

a. Nghệ thuật :

- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền.

- Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ ...đến....)

- Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta b. Nội dung

- Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước

10 đ

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.

? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng

- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.

? Văn bản thuộc kiểu loại gì?

? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *

* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc )

- Giải thích từ khó

? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ?

- HS: Chứng minh.

? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? - HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH .

? Nêu luận điểm chính của toàn bài?

? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ?

- HS: Sự nhất quán ….HCM

+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Tác giả:

- Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng.

2. Tác phẩm:

- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ.

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó : 2. Tìm hiểu văn bản:

a. Bố cục: Chia làm hai phần.

p1 - Từ đầu …..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH

p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.

b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Phân tích :

c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ

- Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp

=> Ca ngợi đức tính giản dị của Bác

Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 583

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 577 - 585)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(702 trang)
w