Cảm nghĩ về một bài thơ

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 363 - 437)

nghĩ về một trong các bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tónh, Ngaãu nhieân vieát nhân buổi mới về quê ,Cảnh khuya, Rằm tháng gieâng.

* Yeâu caàu: bieát lieân tưởng, tưởng tượng…

- Gọi hs trình bày cảm xúc - Gọi hs đọc BT2 Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tưởng về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới veà queâ

- Gọi hs trình bày dàn ý 3 phaàn:

a. Mở bài :Giới thiệu tác giả, tác phẩm gợi nhiều ấn tượng.

b. Thân bài:

-Khâm phục tình cảm sâu nặng của tác giả đối với queõ hửụng.

-Thương cảm với tâm sự của tác giả.

c. Kết bài : Đồng cảm với những người xa quê hương nhưng luôn hướng về quê hửụng.

tónh, Ngaãu nhieân vieát nhân buổi mới về quê, Cảnh khuya, Rằm tháng gieâng.

--> Trình bày cảm xúc.

- Đọc BT2 Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tưởng về bài thơ Ngẫu nhieõn vieỏt nhaõn buoồi mới về quê.

- Trình bày dàn ý 3 phần:

a. Mở bài :Giới thiệu tác giả, tác phẩm gợi nhiều ấn tượng.

b. Thân bài:

-Khâm phục tình cảm sâu nặng của tác giả đối với queõ hửụng.

-Thương cảm với tâm sự của tác giả.

c. Kết bài : Đồng cảm với những người xa quê hương nhưng luôn hướng veà queõ hửụng.

2. Dàn ý:

Cảm nghĩ về bài thơ Ngaãu nhieân vieát nhaân buổi mới về quê

a. Mở bài

b. Thân bài

c. Kết bài

IV/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1. Củng cố: Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học? Bố cục bài văn ra sao?

2. Dặn dò: - Học bài ; - Chuẩn bị: Tiết 53,54:. Viết bài TLV số 3

Dựa vào dàn ý đã lập, viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ vềmột bài văn, bài thơ đã học.

Văn bản, Tiếng Việt:

Tuaàn:13 Tieát: 52

ND:

Lớp:7

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành về: Các văn bản đã học, rút kinh nghiệm trong việc kiểm tra. Củng có kiến thức về phần tiếng Việt: Quan hệ từ, đại từ, cách chữa lỗi về quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.

2/Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học, vận dụng kiến thức tiếng Việt vào bài viết.

3/Thái độ: Có ý thức cảm thụ văn học và vận dụng kiến thức tiếng Việt vào bài viết và kĩ năng sống

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Giáo án, đề bài, đáp án, phương pháp: tái hiện, thực hành - HS: Kiến thức, sửa những lỗi mắc phải…

III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Oồn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3.Giảng bài mới:

A/VĂN BẢN:

Đề kiểm tra:

Câu 1: Thế nào là ca dao, dân ca? (2 điểm)

Câu 2: Viết 4 câu ca dao với chủ đề “Những câu hát than thân”, bắt đầu bằng từ

“thaân em”.

Câu nào làm em xúc động nhất? Giải thích rõ vì sao em thích? (3đ) Câu 3:Viết thuộc lòng bài thơ “ BÁNH TRÔI NƯỚC” của Hồ Xuân Hương.

Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? (2 đ)

Câu 4: Phân biệt nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong 2 bài thơ “Qua Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan” và “Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến” để thấy được giá trị biểu cảm được thể hiện trong 2 bài thơ.(1đ)

Câu 5: Phân tích đoạn cuối của bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” của Đỗ Phủ để thấy được giá trị biểu cảm và giá trị nhân đạo của tác giả được thể hiện trong bài thơ. (2đ)

ĐÁP ÁN:

Câu 1: Nêu đúng khái niệm về ca dao, dân ca (SGK/35 - mỗi khái niệm 1 đ ) Câu 2: Viết đúng 4 câu ca dao đúng chủ đề than thân (mỗi câu 0,5 đ). Giải thích đúng, thuyết phục (1đ)

Câu 3: Viết đúng hình thức về câu, chữ thể loại của bài “Bánh trôi nước”

cuỷa Hoà Xuaõn Hửụng (1ủ)

 Ưu điểm: Đa số làm đúng theo yêu cầu của đề bài, có sáng tạo. Bài làm sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, trình bày cẩn thận.

 Khuyết điểm: Vẫn có một số cá nhân làm chưa đúng theo yêu cầu của đề bài, chữ viết không cẩn thận, trình bày cẩu thả, sai chính tả nhiều, dùng từ không chính xác, đặt câu chưa chuẩn, …

Cảm nhận đúng nội dung, nghệ thuật (Ghi nhớ SGK/81 – 1đ)

Câu 4: Phân biệt được nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan” và “Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến”:

Cùng “ta với ta” nhưng nghĩa lại không giống nhau.

+ Bài Bạn đến chơi nhà: chỉ hai người chủ và khách. Nguyễn Khuyến vui với bạn trong cảnh nghèo nhưng tình bạn lại thân thiết như một. (0,5 đ)

+ Bài Qua Đèo Ngang: “ta với ta” chỉ có một nhà thơ đang đối diện với mình, đối diện với non xanh nước biếc mà lòng quạnh quẻ, hoang vắng -->một sự cô đơn tuyệt đối. (0,5 đ)

B/ TIEÁNG VIEÄT:

 Đề kiểm tra:

Câu 1: Từ ghép Hán Việt có những loại nào? Cho ví dụ từng loại. Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì, và sử dụng như thế nào cho hợp lí? (2đ)

Câu 2: Chỉ ra những chỗ sai trong việc dùng quan hệ từ trong các câu sau và chữa lại cho đúng? (2đ)

u. Đồ chơi chúng tôi cũng chẳng có nhiều.

v. Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.

w. Giá trời mưa, con đường này rất trơn.

x. Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

Câu 3: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ. Sử dụng từ trái nghĩa khi nào và có tác dụng gì? (2đ)

Câu 4:Tìm 3 thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa? (1,5đ)

Câu 5: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ. Sử dụng từ đồng âm cần chú ý ủieàu gỡ? (1,5ủ)

Đáp án, biểu điểm:

Câu 1: HS nêu được các ý sau:

- Có 2 loại từ ghép Hán Việt: Từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ.

(0,5ủ)

- Ví dụ: Đúng ví dụ (0,25đ) - Sử dụng:

+ Tạo sắc thái biểu cảm: (Mỗi ý 0,25đ)

- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;

- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;

- Tạo sắc thái cỗ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.

+ Khi nói và viết không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. (0,5đ)

Câu 2:HS chỉ ra những chỗ sai trong các câu và chữa lại cho đúng: (mỗi câu đúng 0,5đ)

u. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.

v. Đừng nờn nhỡn hỡnh thức maứ đỏnh giỏ kẻ khỏc.

w. Hễ trời mưa, thì con đường này rất trơn.

x. Bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (bỏ từ Qua, từ Bài viết hoa)

Câu 3: - Nêu khái niệm từ trái nghĩa (Mỗi ý 0,5đ) - Cho đúng ví dụ (0,25đ)

- Nêu được các ý sau: sử dụng từ trái nghĩa trong thể đối, tạo các hình tượng tươnh phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.

(0,75ủ)

Câu 4: Tìm đúng 3 thành ngữ có sử dụng các cặp từ trái nghĩa (mỗi thành ngữ đúng 0,5đ)

Câu 5: HS nêu được các ý sau:

- Đúng khái niệm SGK/135 (0,5đ) - Cho đúng ví dụ (0,5đ)

- Sử dụng từ đồng âm cần chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng aõm. (0,5ủ)

IV/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1. Củng cố: Kiến thức đã học và kĩ năng thực hành.

2. Dặn dò: - Ôn bài ; Chuẩn bị: Tiết 53,54 : Bài viết số 3 ; Tiết 55,56:

Tiếng gà trưa.

Làm văn:

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

Giúp hs viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Giáo án, đề bài, đáp án, phương pháp: liên tưởng, thực hành - HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Oồn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

@ ĐỀ BÀI : Cảm nghĩ về người mẹ.

@ YÊU CẦU VÀ CÁCH CHẤM : A.Yeâu caàu :

1. Thể loại: Biểu cảm.

2. Nội dung: Kể việc, kể cảm xúc về tâm trạng nhân vật khi làm một việc khiến cha mẹ vui lòng.

3. Boỏ cuùc :3 phaàn : a. Mở bài:

Tuaàn:14 Tieát: 53, 54

ND:

Lớp:7

Giới thiệu cảm xúc chung về người mẹ b. Thân bài:

- Tả hình dáng người mẹ, … - Kể kỉ niệm đối với mẹ

- Cảm nghĩ đối với mẹ, những khi vắng mẹ … c. Kết bài:

Khẳng định lại tình cảm thương yêu, kính trọng mẹ – Liên hệ: ca dao 4. Diễn đạt: Mạch lạc, xuyên suốt, thể hiện rõ nội dung câu chuyện.

5. Trình bày: Sạch sẽ, không vi phạm quy tắc ngữ pháp, chính tả.

B/ Cách chấm :

- Điểm 9,10 :Đạt tốt 5 yêu cầu trên.

- Điểm 7,8 :đạt yêu cầu tốt, yêu cầu 4, 5 chưa tốt

- Điểm 5,6: đạt yêu cầu 1, 2, 3 các yêu cầu khác còn sai sót.

- Điểm dưới 5: không đạt các yêu cầu trên . IV/ Thu bài - nhạân xét – rút kinh nghiệm:

V/ HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHÀ:

1.Củng cố:Nêu lại phương pháp làm văn biểu cảm?

2.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại phương pháp làm văn biểu cảm.

- Chuẩn bị: tiết 56: Tiếng gà trưa (tt)

KẾT QUẢ CẦN ĐẠT SGK/148 Văn bản:

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.

- Thấy đựơc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua các chi tiết tự nhiên, bình dị.

9Xuaõn Quyứnh 1942 - 1988) Tuaàn:14

Tieát: 55,56

ND:

Lớp:7

1/Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.

- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống mỹ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.

- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.

2/Kó naêng:

- Đọc – hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.

- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.

3/Thái độ: HS cảm nhận được tình cảm gia đình sâu nặng làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ, ảnh chân dung tác giả, tập thơ Xuân Quỳnh, tích hợp NV6 (Thơ 5 chữ), phương pháp:đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái hiện.

- HS: Sách giáo khoa, sbt.

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Oồn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

* Kieồm tra 15 phuựt.

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung học sinh ghi

HĐ1: Hướng dẫn đọc -tìm hieồu chuự thớch

- Đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc, gọi cá nhân đọc - Nhận xét chung, sửa sai.

- Giới thiệu sơ lược tác giả của bài thơ?

- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

- Bài thơ thuộc thể thơ gì?

- Gọi hs đọc chú thích 1, 2,

- Cá nhân đọc theo hướng dẫn của GV, nhận xét.

Giới thiệu tác giả, tác phaồm:

- Xuaõn Quyứnh (1942 -1988) nhà thơ xuất sắc trong thơ hiện đại VN. Thơ gần gũi, bình dò.

- In trong tập Hoa dọc chiến hào -Viết thời kì đầu cuộc kháng chiến chống

I. Đọc - tìm hiểu chú thích:

1. Tác giả: (1942 -1988 )

- Xuân Quỳnh – nhà thơ trưởng thành trong thời kì chống Mĩ.

- Thụ Xuaõn Quyứnh giản dị, tinh tế mà sâu sắc, thường viết về những tình cảm gaàn guõi, bình dò trong đời sống gia đình, biểu lộ những rung cảm chân thành, những khát vọng cao đẹp.

- Là nhà thơ xuất sắc trong thơ hiện đại VN.

3, 4 (SGK/151)

- Văn bản có thể chia maáy phaàn?

- Nhận xét bố cục của bài thơ như thế nào? Mỗi phần có nhiều khổ thơ, ở đầu một số khổ thơ có gì đặc bieọt?

-Việc lặp lại câu thơ này có ý nghĩa gì?

- Bỡnh, choỏt yự, chuyeồn.

Mó.

- Thơ 5 chữ.

- Đọc chú thích 1, 2, 3,4 - chia làm 2 phần:

+Trên đường … sột soạt Kổ nieọm tuoồi thụ

+Còn lại Lúc trưởng thành.

- Ở đầu một số khổ câu thơ 3 tiếng: Tiếng gà trưa lặp lại 4 lần.

- Mỗi lần lặp lại Tiếng gà trưa gợi ra một hình ảnh trong kỉ niệm thời tuổi thơ Nhân vật trữ tình bộc lộ cảm xúc.

2. Tác phẩm:

a/ Hoàn cảnh ra đời:

-Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng chieán choáng Mó.

- In trong tập Hoa dọc chiến hào.

b/Thể thơ:5 chữ c/Boỏ cuùc: 2 phaàn + Đoạn 1: “Trên đường … sột soạt”

Kổ nieọm tuoồi thụ + Đoạn còn lại Lúc trưởng thành.

HĐ2: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản

- Cảm hứng của tác giả khi viết lên bài thơ từ ủaõu?

-Mạch cảm xúc trong bài thơ được thể hiện như thế nào? --> Nhận xét mạch cảm xúc?

- Tiếng gà trưa gợi lại kỉ niệm nào của tác giả?

- Hình ảnh của người bà được tái hiện qua những chi tiết nào?

-->Bình, choát yù.

-Đọc lại bài thơ, thảo luận cặp, tìm cảm hứng và mạch cảm xúc trong bài thơ:

- Cảm xúc từ :trên

đường hành quân, người chiến sĩ nghe tiếng gà nhảy ổ, gợi nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ:

hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng, người bà và mơ ước nhỏ bé của tuổi thơ. Tiếng gà trưa đi vào cuộc sống chiến đấu của người chieán só khaéc saâu theâm tình yêu quê hương, đất nước.

Mạch cảm xúc, bố cục tự nhiên, hợp lí.

II. Đọc - tìm hiểu văn bản:

1/Nội dung:

a. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm xúc trong bài thô:

- Từ tiếng gà trên đường hành quân.

- Tiếng gà trưa gợi lại kổ nieọm tuoồi thụ không thể nào quên của người chiến sĩ.

CHUYEÅN TIEÁT 2 - Gọi hs đọc lại phần 1 (6

khổ thơ)  Tiếng gà trưa gợi lại trong tâm trí người

-Đọc lại phần 1 (6 khổ thơ đầu), thảo luận cặp, phát hiện:

b. Kỉ niệm thời thơ aáu:

- Hình ảnh gà mái

chiến sĩ những hình ảnh và những kỉ niệm gì?

-Tình cảm của tác giả đối với bà như thế nào, nổi bật qua những câu thơ nào?

-Bà chắt chiu dành dụm từng quả trứng gà để làm gì --> tình cảm của bà đối với cháu như thế nào?

- Bà còn bảo ban, nhắc nhở, có khi trách mắng cũng vì thương cháu.

Choỏt: Kổ nieọm veà tỡnh bà cháu sâu nặng: bà chắt chiu chăm lo cháu, cháu yêu thương kính trọng biết ơn bà.

- Gọi hs đọc phần 2 (2 khổ cuối)  Tình cảm của người cháu đối với người bà, đối với quê hương như thế nào?

* HĐ4: Ghi nhớ

- Nhận xét cách gieo vần, số câu và hình ảnh trong bài thơ 5 chữ này như thế nào?

* Liên hệ: Đêm nay Bác

- Tiếng gà trưa gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và những kỉ niệm:

+ Hình ảnh gà mái mơ, gà mái vàng và ổ trứng.

+ Kỉ niệm: tò mò xem gà đẻ.

+ Bà chắt chiu mua cho cháu bộ quần áo mới.

- Trân trọng, yêu quý bà.

- Hình ảnh người bà trong kỉ niệm của cháu có gì nổi bật qua những câu thô:

Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu …Khi gió mùa đông tới

Bà lo đàn gà toi.

Mong trời đừng sương muoái.

 Bà tần tảo, chắt chiu trong cảnh nghèo.

- Cuối năm bán gà may cho cháu áo mới

 Bà dành trọn tình thửụng yeõu, chaờm lo cho cháu.

- Đọc phần 2 (2 khổ cuối)

 Tình cảm của người cháu đối với người bà, đối với quê hương:

- Từ sự kính mến, yêu thương bà Tình cảm cao

mơ, gà mái vàng và ổ trứng.

- Tò mò xem gà đẻ bị bà mắng.

 Những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

c. Hình ảnh người bà:

- Bà chắt chiu mua cho cháu quần áo mới.

- Hình ảnh của người bà được tái hiện qua nhiều sự việc (bà khum soi trứng, dành dụm chắt chiu mua áo mới cho cháu khi xuân về tết đến).

d) Lúc trưởng thành:

Cháu chiến đấu…

Bà ơi, cũng vì bà.

 Tình cảm yêu thương kính trọng bà khaéc saâu theâm tình cảm đối với quê hương, đất nước.

- Taõm nieọm cuỷa người chiến sĩ trẻ

khoâng nguû

Thơ 5 chữ có chỗ biến đổi khá linh hoạt chia từng khoồ  4 caõu.Vaàn lieàn caõu 2, 3 ( có khi vần cách).

- Tiếng cuối câu 4 vần với tiếng cuối câu đầu khổ dưới. Các khổ có thể nhiều hoặc ít hơn 4 câu. Số chữ có thể ít hơn 5.

 Nhận xét:

+ Khoồ 2,3: vaàn traộng, naộng, mắng  Vần cách

+ Khổ 8: quốc, thuộc

 Vaàn lieàn

+ Khoồ 1, 2, 3, 5, 8: nhieàu hụn 4 caâu.

+ Khổ 2, 3, 4, 7: Câu thơ đầu 3 tiếng Tiếng gà trưa

+ Hình ảnh thơ bình dị, chân thực

+ Thơ 5 chữ thích hợp lối kể chuyện, tâm tình, tự nhieân….

- Nội dung bài thơ như thế nào?

* Liên hệ: Bếp lửa (Bằng Vieọt – l9)

hơn là tình yêu quê hương đất nước…

 Nhận xét:

+ Khoồ 2,3: vaàn traộng, nắng, mắng  Vần cách + Khổ 8: quốc, thuộc

 Vaàn lieàn

+ Khoồ 1, 2, 3, 5, 8: nhieàu hôn 4 caâu.

+ Khoồ 2, 3, 4, 7: Caõu thụ đầu 3 tiếng Tiếng gà trưa - Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẹp của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước.

trên đường ra trận về nghĩa vụ, trách nhiệm chiến đấu cao cả.

2/ Nghệ thuật:

- Thơ 5 chữ biến đổi khá linh hoạt, phù hợp với lối kể chuyện, vừa bộc lộ taâm tình.

- Điệp ngữ “Tiếng gà trưa” lặp lại nhiều lần ->tạo âm vang không dứt trong lòng nhà thơ về tiếng gà.

3/YÙ nghóa vaên bản:

Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.

III. Toồng keỏt: Ghi nhớ

(SGK-trang 151)

HĐ3: Hướng dẫn luyện tập

- Gọi hs đọc BT1  Chọn đoạn thơ 10 dòng học thuộc lòng.

- Gọi hs đọc BT2  Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ

- Đọc BT1  Chọn đoạn thơ 10 dòng học thuộc lòng.

- Đọc BT2  Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ

IV. Luyện tập:

1. Chọn đoạn thơ 10 dòng học thuộc lòng.

2. Cảm nghĩ của em về tình bà cháu

trong bài thơ này.

IV/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1. Củng cố: Tình bà cháu trong bài thơ “Tiếng gà trưa” như thế nào?

2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 363 - 437)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(702 trang)
w