Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 84 - 196)

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Các đơn vị kiến thức

2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại

 Tửụng lai

HĐ2: : Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn: Người ham chơi ( Hoàng Phủ Ngọc Tường) -Gọi hs đọc  Vì sao tác giả say mê con gà đất?

-Vì sao tác giả lại cảm nhận được niềm vui kì diệu ấy tái sinh trong taâm hoàn?

-Trong hiện tại, tác giả có những suy nghĩ gì về những món đồ chơi từ hình ảnh con gà đất trong quá khứ?

Chốt: Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về

-Đọc, tìm hiểu đoạn văn:

Người ham chơi ( Hoàng Phủ Ngọc Tường)

-Tác giả say mê con gà đất:

Moụt chuự troẫng ủộp maừ, oai vệ, với chiếc kèn lá tơi cài vào ức để tạo ra tiếng gáy.

-Tác giả nhận được niềm vui kỡ dieọu:

+Tác giả hồi tưởng lại quá khứ)

-Tác giả nhớ lại những kỉ nieọm gỡ?

+Buổi sáng sớm…giống y chang điệu con gà lúc gáy.

+Thử rất lâu để chọn được con gà có giọng trầm

+Những món đồ chơi hấp dẫn bởi tính mong manh của chuùng.

+Nỗi vui mừng khi có được trong tay, noãi tieác nuoái khi

2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại

Đoạn văn : Người ham chôi

-Con gà: đẹp mã, oai vệ

 Hồi tưởng quá khứ +Những món đồ chơi hấp dẫn bởi tính mong manh cuûa chuùng.

+Nỗi vui mừng khi có được trong tay, nỗi tiếc nuoỏi khi boóng dửng bũ mất nó

 Suy nghĩ về hiện tại

84

V/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1/Củng cố: Có mấy cách lập ý? (4 cách – sgk) 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- Học bài, tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm.

- Chuaồn bũ:

+Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người +Tiết 37: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh

KẾT QUẢ CẦN ĐẠT SGK / 122

Bài 10 – Tiết 37 Văn bản:

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.

- Cảm nhận đề tài vọng nguyệt hoài hương được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thắm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.

- Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp (2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối, tác dụng và vai trò của câu cuối trong bài thơ tứ tuyệt.

II/ TRỌNG TÂM:

1/Kiến thức:

- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch.

- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.

2/Kó naêng:

- Đọc hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt.

- HS nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ

- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, pt tác phẩm.

III/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Giáo án, tranh đêm trăng, tập thơ Lí Bạch, phương pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái hiện, bảng phụ.

- HS: Sách giáo khoa, sbt.

IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Oồn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

-Đọc bài Xa ngắm thác núi Lư cho biết cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản?

Ngày soạn 18/10/2015 Tuần 10

Tiết Lớp Ngày dạy 71

72

(Lí Bạch 701 - 762)

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung học sinh ghi

HĐ1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu chuù thích

- Đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc (giọng chậm, buồn, nhịp 2/3, vần chaõn, vaàn baống: sửụng, hửụng).

- Gọi 3 hs đọc phiên âm, dịch nghóa, dòch thô

- Nhận xét

- So sánh bản dịch với nguyên tác thế nào?

- Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thô?

- Theồ thụ gỡ?

* Liên hệ: Phò giá về kinh

-Gọi hs đọc chú thích. Chốt, chuyển

- HS đọc văn bản đọc giọng chậm, buồn, nhịp 2/3, vần chân, vaàn baống: sửụng, hửụng.

- 3 hs đọc phiên âm, dịch nghĩa, dòch thô.

- cá nhân nhận xét, sửa sai, thảo luận cặp, phát biểu theo định hướng của GV:

- Bản dịch dư 2 động từ: rọi và phuû.

- Oõng vieỏt luực soỏng xa queõ hửụng.

- Ngũ ngôn tứ tuyệt.

-Đọc chú thích (SGK/123)

I. Đọc - tìm hiểu chú thích:

a/Hoàn cảnh sáng tác:

- Vieỏt luực soỏng xa queõ hửụng b/ Theồ thụ:

- Thể thơ:ngũ ngôn tứ tuyệt . c/ Chuù thích:

Tỡm hieồu chuự thớch ()

HĐ2: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản

- So với bài Xa ngắm thác núi Lư và bài này em thấy nội dung miêu tả không gian, thời gian, cảm xúc của tác giả có gì khác?

- Nội dung chính của bài là gì?

- Đêm thanh tĩnh là gì ?

- Gọi hs đọc 2 câu đầu - Chủ thể là ai?

- Tác giả đang làm gì?

- Nếu thay chữ sàng (giường) bằng chữ án, trác (bàn) thì ý nghĩa câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

- Đọc văn bản, thảo luận cặp, trả lời:

* Cảnh t. nhiên – Cảnh t. nhiên Hùng tráng – thanh bình Ban ngày – ban đêm Ngắm mặt trời – ngắm mặt trăng Ca ngợi cảnh đẹp – Suy tư trong thác nước đêm sáng traêng . - Mối suy tư, niềm cảm xúc của nhà thơ trong đêm thanh tĩnh.

- Bầu trời trong xanh, mát mẻ, không có tiếng động, cảnh vật vắng lặng thơ mộng..

- Đọc 2 câu đầu, thảo luận cặp, trả lời:

- Tác giả

- Ngắm trăng trên giường thể tác giả ngủ rồi, tỉnh dậy và không ngủ lại được mới nhìn trăng chiếu trên đầu giường .

sẽ thay đổi vì trăng trước sân khác trăng trên giường Cách dùng từ tinh tế.

II. Đọc - tìm hiểu văn bản:

1/ Nội dung:

a). Hai câu đầu chủ yếu tả cảnh:

- Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh trăng như sương mờ ảo, tràn ngập khắp phòng.

- Cảm nhận về ánh trăng: Tác giả “ngỡ là sương trên mặt đất”

-Bản dịch thơ dư 2 động từ phủ, rọi

 Hai câu dầu có thuần tuý tả cảnh không?

- Gọi hs đọc 2 câu cuối - Tìm những từ tả cảnh?

- Tìm từ tả người?

- Tìm từ ngữ tả tình?

- Tác giả ngẩng đầu làm gì?

Chốt : Câu 2  Câu 3: ánh mắt chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời  Bố cục chặt chẽ tạo nên tính thống nhất, liền mạch cảm xúc

-Phân tích phép đối trong 2 câu cuối như thế nào và nêu tác dụng của nó?

-Tìm 5 động từ trong bài thơ.

-Tìm chủ ngữ của 5 động từ đó.

*Bỡnh, choỏt:  Hai tử theỏ, hai taõm trạng nhưng chỉ một con người của thi nhân  Tạo sự thống nhất liền mạch. Cảm xúc tâm trạng của tác giả cũng chính là cảm xúc của nhiều người.

HĐ3: Nhận xét nghệ thuật, nội dung của bài thơ.

* Lieõn heọ: BT3 (SBT –trang 63) - So với bài Thu ca trong Dân ca Nam Trieàu

Gió thu luồn qua cửa Màn lụa cuốn bay tung Ngẩng đầu nhìn trăng sáng

Gửi tình theo nghìn dặm ánh trăng.

 Lí Bạch sử dụng câu 3 của bài dân ca, không đơn thuần tả cảnh, tình cảm quê hương rõ rệt chứ

-Trạng thái mơ màng trăng sáng quá khiến tác giả ngỡ là sương phủ khắp trên mặt đất.

- Khoâng

-Đọc 2 câu cuối:

- Trăng sáng

- Ngẩng đầu, cúi đầu - Nhớ quê hương.

- Hành động để kiểm nghiệm cảm giác trăng hay sương.

-Nghe, suy nghĩ, nhớ kiến thức.

-Phân tích phép đối trong 2 câu cuối và nêu tác dụng của nó:

- cử đầu >< đê đầu

- vọng minh nguyệt><tư cố hửụng

Số lượng 2/2 , cụm động từ

Tình cảm nhớ thương quê hương sâu nặng.

-5 động từ trong bài:

Nghi, tư, cử, đê, vọng.

- Chủ ngữ bị lược bỏ

- Nghe, nhớ, tư duy mở rộng.

+ Từ ngữ giản dị mà tinh luyện.

+ Thể hiện môt cách nhẹ nhàng thaộm thớa tỡnh yeõu queõ hửụng cuỷa một người sống xa nhà trong mộât ủeõm traờng thanh túnh

b/. Hai câu cuối nghiêng về tả tình:

- Tâm trạng “nhớ cố hương” được thể hiện qua tư thế, cử chỉ.

- Xúc cảm của nhà thơ – chủ đề của tác phẩm được dồn nén, thể hiện rõ nhất ở câu thơ cuối cùng.

2/ Nghệ thuật:

- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị.

- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3- 4 (Số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc cú pháp, từ loại của các chữ ở các vế tương ứng với nhau).

3/ Ý nghĩa của văn bản:

Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn và tình cảm của những người xa quê.

khoõng chung chung, bieồu hieọn ủa dạng hơn…

-Gọi hs đọc ghi nhớ.

-Đọc to ghi nhớ SGK/124 III. Tổng kết:

Ghi nhớ: (SGK-trang 124 )

HĐ3: Hướng dẫn luyện tập -Gọi hs đọc  Nhận xét 2 câu thơ dòch

Đêm thu trăng sáng như gương Lí Bạch ngắm cảnh nhớ thương

quê nhà.

Giáo dục đạo đức HS

-Đọc  Nhận xét 2 câu thơ dịch

* Giống nhau: Dịch đủ ý, tình cảm của bài

* Khác nhau:

Thơ Lí Bạch 2 câu thơ dịch - Khoâng so

sánh (sương chỉ có trong cảm nghó)

- Ẩn chủ ngữ - 5 động từ:

nghi, tư, cử, đê, vọng

- Có so sánh - Chủ ngữ là Lí Bạch - 3 động từ:

ngắm, nhớ, thửụng

IV. Luyện tập:

Nhận xét 2 câu thơ dịch

* Giống nhau: Dịch đủ ý, tình cảm của bài

* Khác nhau:

Thơ Lí Bạch 2 câu thơ dịch - Khoâng so

sánh (sương chỉ có trong cảm nghó)

- Ẩn chủ ngữ - 5 động từ:

nghi, tư, cử, đê, vọng

- Có so sánh - Chủ ngữ là Lí Bạch

- 3 động từ:

ngắm, nhớ, thửụng

V TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ vừa học và cho biết tình cảm của tác giả như thế nào?

2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- Học thuộc lòng bài thơ theo bản dịch.

- Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác.

- Chuẩn bị: Tiết 38:Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư ) Bài 10 – Tiết 38-Văn bản:

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Cảm nhận tình quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại mật cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường.

- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú.

II/ TRỌNG TÂM:

1/Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.

- Nghệ thuật đối và vai trò câu kết trong bài thơ.

- Nết độc đáo về tứ của bài thơ.

- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.

2/Kó naêng:

- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.

- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.

- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu, tác dụng và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cuù.

- Bước đầu so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.

III/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ, phương pháp: đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái hiện, bảng phuù.

- HS: Sách giáo khoa, sbt.

IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Oồn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Đọc thuộc lòng bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh – Lí Bạch.

- Tâm sự của tác giả được thể hiện như thế nào trong bài thơ?

3.Giảng bài mới:

Ngày soạn 18/10/2015 Tuần 10

Tiết Lớp Ngày dạy 71

72

(Hạ Tri Chương)

ND:

Lớp:72

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung học sinh ghi

HĐ1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu chuù thích

- Đọc mẫu, hướng dẫn hs đọc (nhịp 4/3, câu 4 đọc nhịp 2/5, đọc giọng chậm buồn; câu 3 đọc giọng hơi ngạc nhiên; câu 4 đọc giọng hơi cao hơn và nhấn mạnh thêm một chút các từ nào, chơi.)

- Gọi 3 hs đọc phiên âm, dịch nghóa, dòch thô

- Gọi đọc yếu tố Hán Việt

- So sánh phần phiên âm với 2 bản dịch thơ như thế nào?

- Từ nào nhắc lại ở cả 2 bản dịch thô?

- Giới thiệu sơ lược tác giả của bài thô?

-Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

-Theồ thụ gỡ?

- HS đọc văn bản với nhịp 4/3, câu 4 đọc nhịp 2/5, đọc giọng chậm buồn; câu 3 đọc giọng hơi ngạc nhiên; câu 4 đọc giọng hơi cao hơn và nhấn mạnh thêm một chút các từ nào, chơi.

- 3 hs đọc phiên âm, dịch nghĩa, dòch thô.

- Đọc yếu tố Hán Việt, thảo luận cặp, so sánh phần phiên âm với 2 bản dịch thơ:

- Bản dịch 2 sát hơn  trẻ cười hỏi.

-Từ Giọng quê được nhắc lại trong cả hai bản dịch

-Nêu đôi nét về tác giả: Hạ Tri Chương (659- 744 ) - hiệu:Tứ Minh cuồng khách - tự: Quý Chân - Đỗ tiến sĩ - Làm quan đời Đường.

- Sáng tác lúc 86 tuổi, ông xin từ quan về quê và bài thơ ra đời trong thời gian ấy.

- Phiên âm : thất ngôn tứ tuyệt - dịch: lục bát

I. Đọc - tìm hiểu chú thích:

1. Tác giả: (SGK)

- Hạ Tri Chương (659 – 744) là nhà thơ lớn cụa TQ đời Đường - Là bạn vong niên của thi hào Lí Bạch

2. Tác phẩm:

- Viết lúc từ quan về quê - Theồ thụ:

+ Phiên âm: thất ngôn tứ tuyệt + Dịch thơ: lục bát

HĐ2: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản

- Gọi hs giải thích nhan đề bài thơ.

Tại sao tác giả viết là ngẫu nhiên?

- So sánh tình huống bài thơ này với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch thế nào?

-Đọc lại bài thơ, thảo luận cặp, tìm hiểu về nhan đề bài thơ:

+Nguyên tác viết ngẫu thư  ngẫu nhiên viết chứ không phải là tình cảm bộc lộ một cách ngẫu nhiên.

+Vì tác giả không có chủ định làm thơ ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà, nhưng khi về quê bọn trẻ xem ông là khách Viết bài thơ thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng.

+ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh:

-Nỗi sầu của một người xa xứ nhớ queâ.

+Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới veà queâ:

- Tình quê thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê nhà

II. Đọc - tìm hiểu văn bản:

1/Nội dung:

a. Hai câu đầu:

- Gọi hs đọc lại 2 câu thơ đầu  Tác giả thể hiện những sự việc gì? Qua từ ngữ nào? Khi trở về tác giả có những gì thay đổi làm người ta chú yù?

- Tác giả có những yếu tố nào không thay đổi?

-Tiếng nói tượng trưng cho tình cảm gì? -Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả?

-Chỉ ra phép đối đó và nêu tác dụng của nó

 Nhận xét ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan  Nổi bật sự thay đổi vóc người, tuổi tác nhưng tiếng nói quê không đổi…

* Liên hệ: Phép đối trong ca dao, tục ngữ (HKII), thơ trung đại Việt Nam

- Gọi hs đọc lại 2 câu thơ cuối  Tác giả kể cuộc gặp gỡ như thế nào?

- Lớp người trẻ có thái độ với ông thế nào?

-Tâm trạng của tác giả khi nghe tiếng cười..

-Tìm mối liên hệ giữa 2 câu đầu với 2 câu cuối như thế nào?

- Kể tên một số bài thơ viết về quê hương mà em đã học.

- Cách diễn đạt của bài này với thơ Lí Bạch có gì khác?

--> nêu ý nghĩa của văn bản? Bình, choát yù.

Tình huống độc đáo.

+Rời quê lúc còn trẻ, 86 tuổi mới trở về quê.

+Có những thay đổi: lão đại hồi (già mới về), mấn mao tồi (tóc mai ruùng)

- Hương âm vô cải – Giọng quê không đổi .

-Tượng trưng cho tình quê hương tha thieát.

- Sử dung phép đối để miêu tả:

+Thiếu tiểu li gia >< lão đại hoài

thiếu - lão, tiểu - đại, li – hồi +Hương âm vô cải>< mấn mao toài

-Đọc lại 2 câu thơ cuối  Tác giả kể cuộc gặp gở:

- Không gặp bạn mà gặp lớp người trẻ.

- Chúng không quen biết và cười hỏi.

- Bùi ngùi, thoáng buồn, xót xa.

-Mối liên hệ giữa hai câu đầu với 2 caâu cuoái:

+Giọng điệu phảng phất buồn +Thái độ đau xót ngậm ngùi, kín đáo trước sự thay đổi của quê hửụng

Tình cảm đối với quê hương khi vừa mới về.

- Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra – Cảm nghĩ trong ủeõm thanh túnh…

+Thơ của Lí Bạch: biểu cảm trực tieáp

+Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới

- Lời kể của tác giả về quãng đời xa quê làm quan (từ lúc còn nhỏ đến lúc già).

-Lời tự nhận xét: đi suốt cả cuộc đời vẫn nhớ về quê hương, giọng nói không thay đổi dù tóc mai đã rụng..

b. Hai caâu cuoái:

- Tạo tình huống bất ngờ “ Trẻ nhỏ tưởng nhà thơ là khách lạ”

- Cảm giác thấm thía của tác giả khi chợt thấy mình là người xa lạ ngay trên mảnh đất quê hương.

2/Nghệ thuật:

- Sử dụng yếu tố tự sự . - Cấu tứ thơ độc đáo.

- Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả.

- Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai caâu cuoái.

3/Ý nghĩa của văn bản:

Tình quê hương là tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người.

về quê: biểu cảm gián tiếp (có kể và tả).

HĐ3: -Nhận xét nghệ thuật và nội dung của bài thơ thế nào?

- Nêu ghi nhớ SGK: Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.

III.Toồng keỏt:

Ghi nhớ:

(SGK-trang 128 )

HĐ4: Hướng dẫn luyện tập

- Gọi hs đọc  Hãy so sánh 2 bản dịch thơ của phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San với bản dịch nghĩa của bài Hồi hương ngẫu thư

Giáo dục đạo đức

- Đọc  Hãy so sánh 2 bản dịch thơ của phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San với bản dịch nghĩa của bài Hồi hương ngẫu thư:

+ Đều dịch bằng thể thơ lục bát + Gioáng nhau caâu 2

+ Bản dịch của Trần Trọng San sát hơn vì có trẻ cười hỏi.

IV. Luyện tập:

* So sánh 2 bản dịch thơ:

+Đều dịch bằng thể thơ lục bát +Gioáng nhau caâu 2

+Bản dịch của Trần Trọng San sát hơn vì có trẻ cười hỏi.

V/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ vừa học và cho biết tình cảm của nhà thơ.

2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- Học thuộc lòng một trong hai bản dịch thơ; phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ. + Giải BT7 (SBT –trang 64)

- Chuaồn bũ:

+Ôn tập Văn.

+Tiết 39: Từ trái nghĩa

Bài 10 – Tiết 38-Tiếng Việt:

Ngày soạn 18/10/2015 Tuần 10

Tiết Lớp Ngày dạy 71

72

ND:

Lớp:7

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 84 - 196)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(702 trang)
w