- Soạn: Luyện nói văn biểu cảm, Trả bài KT Văn, Tv
*****************************************************
Ngày soạn:10/11/2011 Ngày dạy:11/11/2011
Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 489
TIẾT 59
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
B. MụC TIÊU BàI DạY 1. Kiến Thức:
- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về hai phân môn Văn & Tiếng Việt.Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
2. Kĩ năng:
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
3. Thái độ:
- Nhận ra ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt và bài kiểm tra Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA - VÀ HS NỘI DUNG BÀI
DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài văn Đọc lại đề bài
Nêu đáp án
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Cho hs đọc lại bài thơ Bánh Trôi Nước của Hồ Xuân Hương, Nêu nội dung chinh của bài
Hs : Trả lời ,
I. ĐỀ BÀI: Tiết 41
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM :
1. Nội dung:
2. Đáp án chấm:Tiết41 3. Nhận xét ưu, nhược
điểm
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khỏ linh hoạt( Thu 7ê1, Măng 7ê1, Cường 7ê2, Hằng 7ê2)
- Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, .
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa so sánh được sự giống và khác nhau của hai cụm từ ta với ta trong hai bài thơ.
- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- Còn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập Tiếng Việt
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm.
Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
I. ĐỀ BÀI: Tiết 46
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung:
2. Đáp án chấm:
* Phần trắc nghiệm (3đ)
* Phần Tự Luận: ( 7đ)
- Câu 1:( 1đ) Từ đồng nghĩa : Là những từ phát âm khác nhau có
Trường THCS Đức Hòa Thượng Giáo án 7 ( 2015-2016) GVBM 491
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?
Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm:
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, có học bài phần lớn các em làn tốt phần trắc nghiệm - 1số bài vận dụng viết câu có sử dụng từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa khỏ linh hoạt( Thu 7ê1, Măng 7ê1, Cương 7ê2, Hằng 7ê2)
- Phần tự luận câu 1 làm tốt - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Một số em chuẩn bị bài chư tốt, phần trắc nghiệm làm còn sai, .
- Điền quan hệ từ còn sai nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- Còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Đa số các em chưa biết viết đoạn văn, chưa sử dụng được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong đoạn văn
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn viết tốt.
- Trả bài cho H/s
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Vd: Bắp – Ngô - Câu 2: ( 2đ) Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây: Với, và, nếu , thì, còn.( 2đ)
- Lâu lắm rồi nó với cởi mở với (0.25đ) tôi như vậy. Thực ra, tôi và (0.25đ) nó ít gặp nhau.Tôi đi làm, nó đi học . Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với (0.25đ) nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt chờ đợi. Nó hay nhìn tôi với (0.25đ) cái mặt đợi chờ đó nếu (0.25đ) tôi lạnh lùng thì (0.25đ) nó lảng đi nếu (0.25đ) Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó thì (0.25đ) cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
- Câu 3 :(4đ) HS viết được đoạn văn có chủ đề tuỳ thích bắt buộc có sủ dụng ít nhất một từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
.
3. Nhận xét ưu, nhược điểm