Các loại từ đồng nghóa

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 316 - 319)

-Tìm các từ đồng nghĩa với moãi nghóa treân?

Chốt : từ trông có nhiều nghĩa và mỗi nghĩa đều có một nhóm từ đồng nghĩa khác.

Chốt ý ghi nhớ 1.

- Cho HS làm bài tập nhanh củng cố kiến thức ghi nhớ 1.

- Gọi hs đọc * Bài tập nhanh: Tìm từ đồng nghĩa với từ mẹ, cha

- Đọc 1 bản dịch Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như, thảo luận cặp  Tìm từ đồng nghĩa với từ rọi và trông:

- rọi = chiếu - trông = nhìn

- Nghóa gaàn gioáng nhau.

-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

-Suy nghĩ, tìm các lớp nghĩa của từ “trông”, tìm các từ đồng nghĩa:

a. trông = nhìn, ngắm, dòm lieác …

b.trông = coi trông, coi sóc, chăm sóc

c. trông = mong, hi vọng…

+ Mẹ = má, mế, mạ, baàm, u …

+ Cha = ba, boá, tía, thaày

I. Các đơn vị kiến thức:

1. Thế nào là từ đồng nghĩa?

Ví dụ1: nghĩa của từ rọi, trông

rọi = chiếu troâng = nhìn

Ví dụ 2: Các lớp nghĩa của từ “trông

a. troâng = nhìn, ngaém, dòm liếc …

b.troâng = coi troâng, coi sóc, chăm sóc

c. troâng = mong, hi vọng…

-->Ghi nhớ 1 (SGK/114)

HĐ2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa

-Gọi hs đọc II.1  So sánh nghĩa của từ quả và từ trái như thế nào? Hoán đổi vị trí hai từ được khoõng?Cho vớ duù?

- Gọi hs đọc II.2 Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh

giống nhau và khác nhau ở chỗ nào?nhận xét, rút ra kết luận--> Chốt ý.

- Có mấy loại từ đồng nghóa?

-Đọc mục II.1 (SGK), thảo luận cặp  So sánh nghĩa của từ quả và từ trái:

-Nghĩa giống nhau hoàn toàn

--> Hoán đổi được vị trí cho nhau.

*Vớ duù: boõng – hoa…

- Đọc mục II.2 (SGK), thảo luận cặp, tìm hiểu nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh có điểm giống và khác nhau:

+ Gioáng: cheát

2. Các loại từ đồng nghóa

1/ quả = trái

 Từ đồng nghĩa hoàn toàn

 Có thể thay thế cho nhau

2/ bỏ mạng = hi sinh

 Đồng nghĩa không hoàn toàn

Khoõng theồ thay theỏ 316

316

V/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:

1. Củng cố: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại ? Sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?

2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài + Giải BT + Sưu tầm ca dao, tục ngữ có sử dụng từ đồng nghĩa- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa ; Tiết 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Bổ sung BT5

Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa

* aên, xôi, cheùn

-ăn: sắc thái bình thường - xơi: sắc thái lịch sự, xã giao - chén: sắc thái thân mật, thông tuùc

* cho, tặng, biếu

-cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận

-tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.

-biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao thường là tiền của.

* yếu đuối, yếu ớt

-yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.

-yếu ớt : yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.

* xinh, đẹp

-xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.

-đẹp: ý nghĩ chung, mức độ cao hơn xinh.

* tu, nhấp, nốc: -nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.

-tu: uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm.

-nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.

Làm văn:

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

-Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm..

-Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.

II/ TRỌNG TÂM:

1/Kiến thức:

- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.

- Những cách lập ý của bài văn biểu cảm

2/Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý trong bài văn biểu cảm.

III/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Tuaàn:9

Tieát: 36 ND:

LỚP: 7

- GV: Giáo án, bảng phụ, … phương pháp: qui nạp, phân tích mẫu, thực hành.

- HS: Sách giáo khoa, sbt

IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

-Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm.

3.Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung học sinh ghi

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn : Cây tre Việt Nam (Thép Mới)

-Gọi hs đọc1  Cây tre đã gắn bó với người VN bởi những công dụng gì?

-Để nói với chúng ta, những người ở hiện tại, tác giả đã dùng những từ ngữ nào để thể hiện sự gắn bó còn mãi của caây tre?

-Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào?

Chốt: Lập ý bằng cách liên hệ giữa hiện tại với tửụng lai.

-Đọc, tìm hiểu đoạn văn : Caõy tre Vieọt Nam (Theựp Mới) , thảo luận cặp, trả lời:

-cây tre có những công duùng:

… làm đũa tre, tăm tre, sáo trúc, đồ trang trí…

- Cây tre gắn bó với con người:

+Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc hoà bình … -Hình ảnh cây tre trong tửụng lai:

+Tre là bóng mát, khúc nhạc tâm tình, cổng chào, đu tre, sáo diều....

-->Lập ý bắng cách liên hệ giữa hiện tại với tửụng lai.

I/ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:

1. Liên hệ hiện tại với tương lai:

Đoạn văn : Cây tre Vieọt Nam

- Coõng duùng:

+ Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc hoà bình

 Suy nghĩ về hiện tại + Tre là bóng mát, khúc nhạc tâm tình, cổng chào, đu tre, sáo dieàu

 Tửụng lai

HĐ2: : Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn: Người ham chơi ( Hoàng Phủ Ngọc Tường)

-Gọi hs đọc  Vì sao tác giả say mê con gà đất?

-Vì sao tác giả lại cảm nhận được niềm vui kì diệu ấy tái sinh trong tâm hồn?

-Trong hiện tại, tác giả có những suy nghĩ gì về những món đồ chơi từ hình ảnh con gà đất trong quá khứ?

Chốt: Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại (Cảm nghĩ đối với đồ chơi con treû.)

-Đọc, tìm hiểu đoạn văn:

Người ham chơi ( Hoàng Phủ Ngọc Tường)

-Tác giả say mê con gà đất:

Moụt chuự troẫng ủộp mã, oai vệ, với chiếc kèn lá tơi cài vào ức để tạo ra tiếng gáy.

-Tác giả nhận được nieàm vui kỡ dieọu:

+Tác giả hồi tưởng lại quá khứ)

-Tác giả nhớ lại những kổ nieọm gỡ?

+Buổi sáng sớm…giống y chang điệu con gà lúc gáy.

+Thử rất lâu để chọn được con gà có giọng traàm

+Những món đồ chơi hấp dẫn bởi tính mong manh cuûa chuùng.

+Nỗi vui mừng khi có được trong tay, nỗi tiếc nuoỏi khi boóng dửng bũ maỏt

Một phần của tài liệu giáo án ngữ văn lớp 7 (Trang 316 - 319)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(702 trang)
w