-Tìm các từ đồng nghĩa với moãi nghóa treân?
Chốt : từ trông có nhiều nghĩa và mỗi nghĩa đều có một nhóm từ đồng nghĩa khác.
Chốt ý ghi nhớ 1.
- Cho HS làm bài tập nhanh củng cố kiến thức ghi nhớ 1.
- Gọi hs đọc * Bài tập nhanh: Tìm từ đồng nghĩa với từ mẹ, cha
- Đọc 1 bản dịch Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như, thảo luận cặp Tìm từ đồng nghĩa với từ rọi và trông:
- rọi = chiếu - trông = nhìn
- Nghóa gaàn gioáng nhau.
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Suy nghĩ, tìm các lớp nghĩa của từ “trông”, tìm các từ đồng nghĩa:
a. trông = nhìn, ngắm, dòm lieác …
b.trông = coi trông, coi sóc, chăm sóc
c. trông = mong, hi vọng…
+ Mẹ = má, mế, mạ, baàm, u …
+ Cha = ba, boá, tía, thaày
I. Các đơn vị kiến thức:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ví dụ1: nghĩa của từ rọi, trông
rọi = chiếu troâng = nhìn
Ví dụ 2: Các lớp nghĩa của từ “trông”
a. troâng = nhìn, ngaém, dòm liếc …
b.troâng = coi troâng, coi sóc, chăm sóc
c. troâng = mong, hi vọng…
-->Ghi nhớ 1 (SGK/114)
HĐ2: Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa
-Gọi hs đọc II.1 So sánh nghĩa của từ quả và từ trái như thế nào? Hoán đổi vị trí hai từ được khoõng?Cho vớ duù?
- Gọi hs đọc II.2 Nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh
giống nhau và khác nhau ở chỗ nào?nhận xét, rút ra kết luận--> Chốt ý.
- Có mấy loại từ đồng nghóa?
-Đọc mục II.1 (SGK), thảo luận cặp So sánh nghĩa của từ quả và từ trái:
-Nghĩa giống nhau hoàn toàn
--> Hoán đổi được vị trí cho nhau.
*Vớ duù: boõng – hoa…
- Đọc mục II.2 (SGK), thảo luận cặp, tìm hiểu nghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh có điểm giống và khác nhau:
+ Gioáng: cheát
2. Các loại từ đồng nghóa
1/ quả = trái
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Có thể thay thế cho nhau
2/ bỏ mạng = hi sinh
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Khoõng theồ thay theỏ 316
316
V/CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ:
1. Củng cố: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại ? Sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài + Giải BT + Sưu tầm ca dao, tục ngữ có sử dụng từ đồng nghĩa- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa ; Tiết 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm. Bổ sung BT5
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa
* aên, xôi, cheùn
-ăn: sắc thái bình thường - xơi: sắc thái lịch sự, xã giao - chén: sắc thái thân mật, thông tuùc
* cho, tặng, biếu
-cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận
-tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
-biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao thường là tiền của.
* yếu đuối, yếu ớt
-yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
-yếu ớt : yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
* xinh, đẹp
-xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.
-đẹp: ý nghĩ chung, mức độ cao hơn xinh.
* tu, nhấp, nốc: -nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
-tu: uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm.
-nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
Làm văn:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
-Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm..
-Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
II/ TRỌNG TÂM:
1/Kiến thức:
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý của bài văn biểu cảm
2/Kĩ năng: Biết vận dụng các cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
III/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Tuaàn:9
Tieát: 36 ND:
LỚP: 7
- GV: Giáo án, bảng phụ, … phương pháp: qui nạp, phân tích mẫu, thực hành.
- HS: Sách giáo khoa, sbt
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm.
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung học sinh ghi
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn : Cây tre Việt Nam (Thép Mới)
-Gọi hs đọc1 Cây tre đã gắn bó với người VN bởi những công dụng gì?
-Để nói với chúng ta, những người ở hiện tại, tác giả đã dùng những từ ngữ nào để thể hiện sự gắn bó còn mãi của caây tre?
-Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào?
Chốt: Lập ý bằng cách liên hệ giữa hiện tại với tửụng lai.
-Đọc, tìm hiểu đoạn văn : Caõy tre Vieọt Nam (Theựp Mới) , thảo luận cặp, trả lời:
-cây tre có những công duùng:
… làm đũa tre, tăm tre, sáo trúc, đồ trang trí…
- Cây tre gắn bó với con người:
+Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc hoà bình … -Hình ảnh cây tre trong tửụng lai:
+Tre là bóng mát, khúc nhạc tâm tình, cổng chào, đu tre, sáo diều....
-->Lập ý bắng cách liên hệ giữa hiện tại với tửụng lai.
I/ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
Đoạn văn : Cây tre Vieọt Nam
- Coõng duùng:
+ Chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc hoà bình
Suy nghĩ về hiện tại + Tre là bóng mát, khúc nhạc tâm tình, cổng chào, đu tre, sáo dieàu
Tửụng lai
HĐ2: : Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn: Người ham chơi ( Hoàng Phủ Ngọc Tường)
-Gọi hs đọc Vì sao tác giả say mê con gà đất?
-Vì sao tác giả lại cảm nhận được niềm vui kì diệu ấy tái sinh trong tâm hồn?
-Trong hiện tại, tác giả có những suy nghĩ gì về những món đồ chơi từ hình ảnh con gà đất trong quá khứ?
Chốt: Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại (Cảm nghĩ đối với đồ chơi con treû.)
-Đọc, tìm hiểu đoạn văn:
Người ham chơi ( Hoàng Phủ Ngọc Tường)
-Tác giả say mê con gà đất:
Moụt chuự troẫng ủộp mã, oai vệ, với chiếc kèn lá tơi cài vào ức để tạo ra tiếng gáy.
-Tác giả nhận được nieàm vui kỡ dieọu:
+Tác giả hồi tưởng lại quá khứ)
-Tác giả nhớ lại những kổ nieọm gỡ?
+Buổi sáng sớm…giống y chang điệu con gà lúc gáy.
+Thử rất lâu để chọn được con gà có giọng traàm
+Những món đồ chơi hấp dẫn bởi tính mong manh cuûa chuùng.
+Nỗi vui mừng khi có được trong tay, nỗi tiếc nuoỏi khi boóng dửng bũ maỏt