C. Tiến trình lên lớp
II. Luyện tập 1.Phát hiện lỗi diễn đạt trong câu
a, Khi viết câu có kiểu “Avà B+ khác” thì A và B phải cùng loại trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp
Trong câu này thì A(quần áo, giày dép), B(đồ dùng học tập) thuộc 2 loại khác nhau, B không phải là từ nghĩa rộng của A.
Sửa lại:
- Chúng em đã giúp các bạn hs những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác.
b, Khi viết câu có kiểu“ A nói chung và B nói riêng” thì A phải là từ ngữ nghĩa rộng, còn B là từ ngữ nghĩa hẹp. A là thanh niên nói chung, B là bóng đá nói riêng; A,B không cùng loại
Sửa lại :
- Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến thành công.
- Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
c, Khi viết câu có kiểu “ A,B và C” các yếu tố A,B,C phải là những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, biểu thị những khái niệm thuộc cùng một phạm trù. Lão Hạc, bước đường cùng và Ngô Tất Tố không cùng một trường từ vựng, vì vậy câu c là sai.
- Hãy phát hiện ra lỗi của câu d và nêu cách sửa?
- Câu e,g sai như thế nào ? sửa lại cho đúng
- Hãy nêu cách sửa câu I và k?
- Hs làm việc nhóm, trình bày.
- Gv: Nhận xét, kết luận.
Sửa lại
- “ Lão Hạc”, “Bước đường cùng” và “Tắt đèn” đã giúp ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân VN trước cách mạng tháng Tám 1945.
- Nam Cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã giúp ta hiểu sâu sắc thân phận của người ngông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945.
d, Trong câu hỏi lựa chọn “ A hayB” thì Avà B không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng-hẹp với nhau, nghĩa là A không bao hàm B và B cũng không bao hàm A
- Trong câu (d) A ( trí thức) là từ ngữ có nghĩa rộng hơn ( bao hàm) B( bác sĩ), vì vậy , câu này đã phạm một nguyên tắc quan trọng đối với câu hòi lựa chọn.
Sửa lại
- Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ
e, Khi viết một câu có kiểu kết hợp “không chỉ A mà còn B” thì, tương tự như trong câu d , A và B không bao giờ là những từ ngữ quan hệ nghĩa rộng-hẹp với nhau, nghĩa là A không bao hàm B và B cũng không bao hàm A
Trong câu (e), A( hay về nghệ thuật) bao hàm B( sắc sảo về ngôn từ) trong giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học có giá trị ngôn từ, vì vậy câu này sai.
Sửa lại
- Bài không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung g, Người viết có ý đối lập đặc trưng của 2 người được mô tả.Khi đó các dấu hiệu đặc trưng phải được biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, đối lập nhau trong phạm vi một phạm trù.
Cao gầy không thể đối lập với đặc trưng áo ca rô. Một người có thể vừa có đặc trưng hình dáng cao gầy, vừa có đặc trưng trang phục là mặc áo ca rô.
Sửa lại
-Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì cao gầy, còn một người kia thì lùn và mập
-Trên sân ga chỉ còn lại hai người. Một người thì mặc áo trắng, còn một người thì mặc áo ca rô
h, Trong câu này, nên là một quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân quả. Giữa chị Dậu rất cần cù chịu khó và chị rất mực yêu thương chồng con, không có mối quan hệ đó.
Sửa lại
-Thay nên bằng và. Có thể bỏ từ chị thứ hai để tránh lặp từ.
I,Hai vế không phát huy…người xưa và người phụ nữ …nặng nề đó không thể nối với nhau bằng nếu …thì được
Sửa lại
Thay có được bằng hoàn thành được K, A= vừa có hại cho sức khoẻ
B= vừa làm giảm tuổi thọ
- Khi dùng cặp từ vừa …vừa thì A, B phải bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào
GV cho hs tìm những lỗi trong bài viết tập làm văn.
- HS trao bài tìm lỗi sửa lỗi.
Hướng dẫn tự học
Tìm trong thực tế, báo đài những câu nói sai lô- gic để rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt” Đọc Sgk làm theo yêu cầu của sgk/131.
Sửa lại
- Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém tiền bạc 2.Tìm những lỗi diễn đạt tương tự và sửa những lỗi đó Một số câu mắc lỗi
+ Mưa bão suốt mấy ngày đêm, đường ngập nước, người đi lại đông vui, xe cộ phóng nhanh như bay.
+ Chiều tàn, chợ vãn, người ta chen lấn, xô đẩy nhau để ra về
+ Tố Hữu là nhà thơ lớn vì ông hoạt động cách mạng từ thời thơ ấu.
+ Trang không những học giỏi mà còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn được điểm mười.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày(hoặc trong bài làm của bản thân), rút kinh nghiệm về cách diễn đạt.
* Bài mới: Soạn bài “Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt”
E/Rút kinh nghiệm:
...
...
Tuần 31 Ngày soạn: 03/04/2011
Tiết 124 Ngày dạy : 05/04/2011
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II A/Mức độ cần đạt
- Ôn tập củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu.
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức:
- Các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
- Các hành động nói.
- Cách thực hiện hành động nói bằng các kiểu câu khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những mục đích khác nhau.
- Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tự giác, chủ động ôn tập.
C/Phương pháp: Phát vấn, tích hợp kiến thức, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 8a1……….. 8a2………
2.Kiểm tra 15 phút (Thực hiện cuối giờ)
Đề bài I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nghi vấn thực hiện hành động hỏi là cách dùng:
a, Trực tiếp; b, Gián tiếp; c, Phổ biến; d, Hạn chế.
Câu 2: Câu cảm thán kết thức bằng dấu gì?
a, Dấu chấm hỏi; b,Dấu chấm; c, Dấu chấm than; d, Dấu hai chấm.
Câu 3: Câu nào dưới đây là câu cầu khiến?
a, U có đau lắm không?; b, Bình minh đẹp biết bao!;
c, Con đừng khóc nữa!; d, Con không được khóc.
Câu 4: Câu nào dưới đây thực hiện hành động trình bày?
a, Sáng nay em đi học muộn à?; b, Sáng nay em đi học muộn.;
c, Sáng nay em đi học muộn ư? d, Em chớ đi học muộn!
II.Tự luận
Câu 1: Nêu khái niệm câu cảm thán? Cho ví dụ?
Câu 2: Viết đoạn thoại có 4 lượt lời, cho biết kiểu hành động nói của từng lượt lời?
Đáp án I. Trắc nghiệm (2.0 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án a c c b
II. Tự luận: (8.0 điểm)
Câu 1: (3 điểm) - Nêu được khái niệm (1.5 điểm) - Cho được ví dụ( 1.5 điểm)
Câu 2: (5 điểm) - Viết được đoạn thoại đủ 4 lượt lời (3.0 điểm) - Xác định đúng kiểu hành động nói (2.0 điểm) 3.Bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
*HĐ1: Ôn tập kiểu câu - Hs: Nhắc lại lí thuyết.
BT1:
- Hs đọc yêu cầu Bt1
- Hs: làm việc theo cặp, trả lời BT2: Hs làm việc cá nhân BT3: Gv gọi Hs đặt câu
BT4: Hs đọc yêu cầu bài tập 4 - Hs: Làm việc nhóm, trình bày.
- Gv nhận xét.
*HĐ2:Ôn tập hành động nói BT1,2
- Hs: Đọc bài tập 1,2.
- Gv: Hướng dẫn học sinh lập bảng theo mẫu.
- Hs: Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thống kê.