Phương pháp chính thức xác định dư lượng thuốc BV TV phải đảm bảo cho phép định lượng toàn bộ dư lượng thuốc có trong dịch chiết của m ẫu. Số lần chiết thường phụ thuộc vào khả năng chiết của dung m ôi được dùng. Phần lớn thuốc B V TV đều tan trong các dung môi hữu cơ và độ hòa tan của ch ú n g c ó thể khác nhau trong các trường hợp. Hơn nữa nhiều chất trong đó lại tan trong nước và không được chiết bằng dung m ôi hữu cơ. Thêm vào đó dư lượng thuốc B V T V trong mẫu lại thường rất nhỏ c ỡ ppm thậm chí ppb, đòi hỏi phương pháp xá c định cần c ó độ chính xác cao.
Đ ường hirớng chung của các phương pháp xác định g ồ m hai bước: Tách chiết, tinh sạch và c ô đặc dịch chiết; Tách phân đoạn và xác định các loại thuốc B V TV .
11.2.2.1. Tách chiết và làm sạch
Các phương pháp được dùng không làm hư hỏng cấu trúc của chất cần phân tích và phải tránh: nhiệl độ cao quá, m ôi trường axit hoặc bazơ m ạnh. Quá trình chiết tuân th eo các ngu yên tắc chung phù hợp với sản phẩm n g h èo hoặc g ià u chất béo.
a. C h iết bằn g d u n g m ô i liCúi c ơ
- Mải' ít chất béo (rau, hoa quả...). Các dung môi thường dùng: A x eto n tiếp theo là C H2CI2; H ỗn hợp A xeton/H exan; A xetonitril tiếp theo Ete petrol;
A xeton itril tiếp theo CHCl,; Izopropanol tiếp theo Ete petrol; Izopropanol tiếp ìh eo Benzen; C H2CI2; Hỗn hợp Ete etylic/E te petrol (1 /1 V).
- Mẫu nhiều chất béo. Cơ sở phương pháp dựa trên tính tan trong chất béo của cá c h ó a chất B V T V cho phép chiết đồng thời chất béo và chất BVTV bằng du ng m ôi hữii cơ.
b. C liiêì bằng chưng c ấ t citốn theo hơi nước
Thiết bi ch ư n g cất gồm 1 bình cầu chứa mẫu, trên đ ó lắp hệ thống phân tách hỗn hợp chưng cất thu được, thiết bị này hay đirợc dùng trong chưng cất tinh dầu (bộ chưng cất D ean-Stark).
c. Phương p lìá p “H e a d s p a c e ”
M ầu (g ạ o hoặc bột m ì) đirợc đặt trong thiết bị ổn nhiệt 70"C trong 30 phút.
T iến hành phùn tích pha hơi thu được bằng sắc ký khí. Phircíng pháp “ H eadspace”
đcfn giản hơn nh iều so với phương pháp chiết, nó cho phép phát hiện chất ở nồng độ tương đối thấp, v í dụ E tylendibrom ide được phát hiện với n ồn g độ 0 ,0 0 1 m g /k g .
1 1 . 2 . 2 . 2 . X á c đ ị n h d ư l ư ợ n g t h u ố c B V T V a. Phương p h á p h ó a sinh
- Phương p h á p eitzỵni
C holin esteraza (ChE) là enzym thủy phân các E steaxyl của C holin, nó đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thông tin giữa các tế bào trong cơ thể số n g , đặc biệt là các tế bào của hệ thần kinh. ChE bị kìm hãm bởi các nh óm thuốc Lân hĩai cơ và Carbamat, nhờ đ ó người ta đã xây dựng các phương pháp xác định dư lượng th uốc BV TV trong thực phẩm với độ nhạy từ / / g-ng. Phương pháp dựa trên cơ sở ức c h ế đặc hiệu giữ a nhóm Lân hữu cơ hoặc Carbamat với ChE. X ác định sự giảm hoạt đ ộ của C hE (% ức ch ế) khi c ó mặt của chất độc từ đó c ó thể tính được hàm lượng chất đ ộ c c ó trong mẫu.
- Phương p h á p G T -test K it
N g u y ên tắc của phương pháp dựa vào đặc tính ức c h ế axetylch olin esteraza của các loại thuốc trừ sâu thuộc nhóm Phospho hữu c ơ và Carbamat. Phần A xetylch olin esteraza tự do (k h ôn g bị ức chế) sẽ thủy phân a x ety lc h o lin tạo axit A x etic và cholin . Dựa vào phản ứng tạo màu giữa A x e ty c h o lin cò n thừa với thuốc thử GT ta xác định lượng thuốc B V T V trong rau quả.
b. Phương p h á p siitlì ỈIỌC
Đ ây là các phưcfng pháp được sử dụng để k iểm tra đ ộ c tô' và cô n trùng. Trong phần lớn trường hợp chúng được coi như các phép thử địn h tính. Các phương pháp này được sử dụng khá phổ biến.
c. Phương p h á p hóa lý
- Phương p lìá p cực p h ổ
Đ ây là phưcmg pháp c ó đ ộ nhạy cao.
- Phương p h á p quan g p h ổ
Các phương pháp quang phổ hấp thụ IR, U V -V IS thường được sử dựng để nghiên cứu và định lượng các chất B V T V . N gu yên tắc ch u n g củ a cá c phưcmg pháp quang phổ là chúng đ ò i hỏi m ẫu c ó độ tinh sạch thích hợp.
- Phương p h á p so m àu
C a sở của phưcmg pháp dựa vào phản ứng tạo phức m àu đặc trưng cho các chất B V TV .
- Phương p h á p sắ c ký:
Các phưcmg pháp hay dùng: Sãc ký giấy, sá c ký bản m ỏ n g , Sắc ký khí (G C ), Sắc ký lỏng hiệu năng ca o (H PL C ), đây là phương pháp định lư ợng m ới, nó được ứng dụng ch o nhiều loại hóa chất B V T V khác nhau. T rong sô' đ ó được dùng phổ biến hơn cả là GC
- C á c phương p h á p khác
Đ ây là các phương pháp dùng xác định các chất p o ly ch lo ro b ip h en y l (PCB);
Sắc ký khí/khối phổ (G C /M S), C ộng hưởng từ hạt nhân, Phương pháp m iễn dịch học (E L ISA ) dựa trên ngu yên tắc phản ứng kháng n gu yên -k h án g thể.
B à i 1 . X á c d ị n h h à m l ư ợ n g h ó a c h ấ t B V T V t h u ộ c n h ó m l á n h ữ u c ơ
ỉ . Ngiivê/I rắc
D ư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong mẫu được ch iết bằng axeton. Sau khi được tách chiết, hoá chất bảo vệ thực vật photplio-nitơ hữu c ơ được xác định bằng sắc ký kh í (GC) trực tiếp với detector FPD.
2. H ó a c h ấ t
A x eto n , d iclo m eta n , ete petrol tinh khiết phân tích Natri sun íat khan tinh khiết
Chất chuẩn củ a nh óm chất B V TV nhóm photpho hữu cơ.
3. T h iết bị, d ụ n g cụ:
Cân phân tích d=10'^g; M áy nghiền mẫu;
Cân kỹ thuật d = 10^ g; M áy cô quay chân không;
H ệ thống sắc ký k h í (GC) với Phễu chiết, detector FPD;
4. C á ch tiến hành
4 .1 . X ây dựng đường chuẩn a. D ung d ịch chuẩn g ố c 100 ppm.